16,49 m + 38,632 m + 5,007 m =
Thủy phân hoàn toàn 0,09 mol hỗn hợp X gồm tripeptit, tetapeptit, pentapeptit với dung dịch NaOH vừa đủ thu được 16,49 gam muối của Glyxin; 17,76 gam muối của Alanin và 6,95 gam muối của Valin. Nếu đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X thì thu được C O 2 , H 2 O , N 2 trong đó tổng khối lượng của C O 2 , H 2 O là 46,5 gam. Giá trị gần nhất của m là
A. 24
B. 32
C. 26
D. 21
Thủy phân hoàn toàn 0,09 mol hỗn hợp X gồm tripeptit, tetapeptit, pentapeptit với dung dịch NaOH vừa đủ thu được 16,49 gam muối của Glyxin; 17,76 gam muối của Alanin và 6,95 gam muối của Valin. Nếu đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X thì thu được , và trong đó tổng khối lượng của và là 46,5 gam. Giá trị gần nhất của m là
A. 24
B. 32
C. 26
D. 21
Thủy phân hoàn toàn 0,09 mol hỗn hợp X gồm tripeptit, tetapeptit, pentapetit với dung dịch NaOH vừa đủ thu được 16,49 gam muối của Glyxin, 17,76 gam muối của Alanin và 6,95 gam muối của Valin. Nếu đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X thì thu được CO2, H2O và N2 trong đó tổng khối lượng của CO2 và H2O là 46,5 gam. Giá trị gần đúng của m là
A. 24
B. 21
C. 26
D. 32
Thủy phân hoàn toàn 0,09 mol hỗn hợp X gồm tripeptit, tetapeptit, pentapetit với dung dịch NaOH vừa đủ thu được 16,49 gam muối của Glyxin, 17,76 gam muối của Alanin và 6,95 gam muối của Valin. Nếu đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X thì thu được CO2, H2O và N2 trong đó tổng khối lượng của CO2 và H2O là 46,5 gam. Giá trị gần đúng của m là:
A. 24
B. 21
C. 26
D. 32
Đáp án B.
Có nGly = 0,17 mol,nAla = 0,16 mol và nVal = 0,05 mol
Có nCO2 =0,17.2 +0,16.3 + 0,05. 5 = 1,07 mol
nN2 = ( 0,17 + 0,16 + 0,05) : 2 = 0,19 mol
Coi hỗn hợp gồm 0,09 mol: C 2 H 3 NO : 0 , 38 CH 2 : x H 2 O = 0 , 09 mol
Bảo toàn nguyên tố C.
→ 0,38.2 + x = 1,07
→ x = 0,31 mol
→ nH2O = 0,38. 1,5 + 0,09+0,31 = 0,97 mol
mX = 0,38.57 + 14. 0,31 + 0,09. 18 = 27,62 gam
Cứ 27,62 gam X thì tạo thành:
1,07. 44 + 0,97. 18 = 64,54 gam CO2 và H2O.
⇒ Cứ 19,89 gam X thì tạo thành 46,5 gam O2 và H2O.
Thủy phân hoàn toàn 0,09 mol hỗn hợp X gồm tripeptit, tetapeptit, pentapetit với dung dịch NaOH vừa đủ thu được 16,49 gam muối của Glyxin, 17,76 gam muối của Alanin và 6,95 gam muối của Valin. Nếu đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X thì thu được C O 2 , H 2 O v à N 2 trong đó tổng khối lượng của C O 2 v à H 2 O là 46,5 gam. Giá trị gần đúng của m là
A. 24
B. 21
C. 26
D. 32
Chọn đáp án B
Có n G l y = 0,17 mol, n A l a = 0,16 mol và n V a l = 0,05 mol
Có n C O 2 =0,17.2 +0,16.3 + 0,05. 5 = 1,07 mol, n N 2 = ( 0,17 + 0,16 + 0,05) : 2 = 0,19 mol
Coi hỗn hợp gồm 0,09 mol
Bảo toàn nguyên tố C → 0,38.2 + x = 1,07 → x = 0,31 mol → n H 2 O = 0,38. 1,5 + 0,09+0,31 = 0,97 mol
m X = 0,38.57 + 14. 0,31 + 0,09. 18 = 27,62 gam
Cứ 27,62 gam X thì tạo thành 1,07. 44 + 0,97. 18 = 64,54 gam C O 2 v à H 2 O
⇒ Cứ 19,89 gam X thì tạo thành 46,5 gam O 2 v à H 2 O
viết 5 7/100 viết thành số thập phân
A.5,0007 b.5,007 c.5,07 d.57,1000
“Năm phẩy không trăm linh bảy mét khối” được viết là:
A. 5,0007 m3
B. 5,007 m3
C. 5,07 m3
D. 5,7 m3
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
5 7 100 viết dưới dạng số thập phân:
a) 5,7
b) 5,007
c) 5,07
“Năm phảy không trăm linh bảy mét khối’’ được viết là :
A. 5,0007 m3 B. 5,007 m3 C. 5,07 m3 D. 5,7 m3
Xếp theo thứ tự:
a) Từ bé đến lớn: 8,249; 3,049; 5,007; 3,12; 8,31; 5,15
b) Từ lớn đến bé: 23,665; 37,97; 23,67; 38,1; 12,8; 19,95
a) 3.049 ; 3.12 ; 5.007 ; 5.15 ; 8.249 ; 8.31
b) 38.1 ; 37.97 ; 23.67 ; 23.665 ; 19.95 ; 12.8
a) Thứ tự từ bé đến lớn là:
3,049
3,12
5,007
5,15
8,249
8,31
b) Thứ tự từ lớn đến bé là:
38,1
37,97
23,67
23,665
19,95
12,8
3,049 ; 3,12 ; 5,007 ; 5,15; 8,249
38,1 ; 37,97 ; 23,67 ; 23,665 ; 19,95; 12,8