1+1299=
so sánh:
A=\(\dfrac{10^{1299}+1}{10^{1300}+1}\)
B=\(\dfrac{10^{1298}+10}{10^{1299}+10}\)
Tính M = 1 + 1 2 + 1 2 2 + 1 2 3 + ... + 1 2 99 + 2 2 100
A. 1 2 99
B. 2 101 − 2 2 100
C. 2 101 + 1 2 100
D. 2 101 + 1 2 100
Đáp án cần chọn là: D
M = 1 + 1 2 + 1 2 2 + 1 2 3 + ... + 1 2 99 + 2 2 100 2 M = 2. 1 + 1 2 + 1 2 2 + 1 2 3 + ... + 1 2 99 + 2 2 100 = 2 + 1 + 1 2 + 1 2 2 + 1 2 3 + ... + 1 2 99
Ta có :
M = 2 M − M = ( 2 + 1 + 1 2 + 1 2 2 + 1 2 3 + ... + 1 2 99 ) − ( 1 + 1 2 + 1 2 2 + 1 2 3 + ... + 1 2 99 + 2 2 100 ) M = 2 M − M = 2 + 1 + 1 2 + 1 2 2 + 1 2 3 + ... + 1 2 98 + 1 2 99 − 1 + 1 2 + 1 2 2 + 1 2 3 + ... + 1 2 99 + 1 2 100 = 2 − 1 2 100 = 2 101 − 1 2 100
Chia 1 số tự nhiên cho 1số tự nhiên mà thương tìm được là 1 số thập phân : 1299 : 5 = ???
Chia 1 số tự nhiên cho 1số tự nhiên mà thương tìm được là 1 số thập phân : 1299 : 5 = ???
Đáp án : 1299 : 5 = 259,8
Chứng tỏ rằng 1 101 + 1 102 + . . . + 1 299 + 1 300 > 2 3
Cho bảng số liệu sau: SỐ DÂN VÀ GIA TĂNG DÂN SỐ CỦA TRUNG QUỐC THỜI KỲ 1999-2020 - Năm 1999: +Số dân (triệu người): 1259 +Gia tăng dân số tự nhiên (%): 0,87 - Năm 2004: 1299 triệu người; 0,59% - Năm 2010: 1369 triệu người; 0,56% - Năm 2017: 1421 triệu người; 0,49% - Năm 2020: 1439 triệu người; 0,39% a, Vẽ biểu đồ thể hiện tình hình số dân và gia tăng dân số của Trung Quốc thời kỳ 1970-2004 b, Nhận xét về số dân và gia tăng dân số của Trung Quốc thời kỳ 1970-2004
b, Nhận xét về dân số và gia tăng dân số của Trung Quốc giai đoạn 1999-2020:
Trong giai đoạn từ năm 1999 đến năm 2020, dân số của Trung Quốc tăng từ khoảng 1,26 tỷ người lên khoảng 1,44 tỷ người. Tương ứng, gia tăng dân số tự nhiên giảm từ 0,87% xuống còn 0,39%.Giai đoạn đầu (1999-2004) có mức tăng dân số tự nhiên cao nhất trong các giai đoạn với mức 0,87%. Tuy nhiên, mức độ này đã giảm dần theo thời gian và giảm còn 0,39% vào năm 2020.Trung Quốc là quốc gia có dân số đông nhất thế giới. Tình trạng dư thừa dân số và chính sách hạn chế sinh con đang được áp dụng ở Trung Quốc đã giúp giảm tỷ lệ gia tăng dân số trong giai đoạn này.--Tuy nhiên, việc quản lý dân số của Trung Quốc còn gặp nhiều vấn đề và nhiều vấn đề cần được giải quyết. Nhiều người lớn tuổi, Tỉ lệ sinh con giảm khiến Trung Quốc đứng trước khó khăn trong việc tăng trưởng kinh tế và duy trì tình hình ổn định chính trị - xã hội trong tương lai.Cho bảng số liệu sau: SỐ DÂN VÀ GIA TĂNG DÂN SỐ CỦA TRUNG QUỐC THỜI KỲ 1999-2020
- Năm 1999:
+Số dân (triệu người): 1259
+Gia tăng dân số tự nhiên (%): 0,87
- Năm 2004: 1299 triệu người; 0,59%
- Năm 2010: 1369 triệu người; 0,56%
- Năm 2017: 1421 triệu người; 0,49%
- Năm 2020: 1439 triệu người; 0,39%
a, Vẽ biểu đồ thể hiện tình hình số dân và gia tăng dân số của Trung Quốc thời kỳ 1970-2004
b, Nhận xét về số dân và gia tăng dân số của Trung Quốc thời kỳ 1970-2004
b, Nhận xét về số dân và gia tăng dân số của Trung Quốc thời kỳ 1970-2004:
- Số dân: Số dân của Trung Quốc đã tăng đáng kể từ khoảng 800 triệu người vào năm 1970 lên khoảng 1299 triệu người vào năm 2004. Đây là một tốc độ tăng dân số đáng kể trong vòng 34 năm.
- Gia tăng dân số tự nhiên: Gia tăng dân số tự nhiên, được tính dựa trên tốc độ tăng tự nhiên (bao gồm tỷ lệ sinh và tỷ lệ tử vong tự nhiên), đã giảm dần trong giai đoạn này. Năm 1970, nó có thể đã cao hơn 0,87%, nhưng đã giảm xuống còn 0,39% vào năm 2020. Điều này cho thấy Trung Quốc đã thành công trong việc kiểm soát tốc độ tăng tự nhiên.
-> Trung Quốc đã trải qua một giai đoạn tăng dân số nhanh chóng từ những năm 1970 đến 2004, sau đó đã áp dụng các chính sách hạn chế tăng tự nhiên để kiểm soát tốc độ gia tăng dân số tự nhiên.
Cho bảng số liệu:
GDP VÀ SỐ DÂN CỦA TRUNG QUỐC, GIAI ĐOẠN 1985 -2010
Năm |
1985 |
1995 |
2004 |
2010 |
GDP (tỉ USD) |
239,0 |
697,6 |
1649,3 |
5880,0 |
Số dân (triệu người) |
1070 |
1211 |
1299 |
1347 |
Để thể hiện tốc độ tăng trưởng GDP, GDP/người và số dân của Trung Quốc giai đoạn 1985 - 2010, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?
A. Biểu đồ cột chồng
B. Biểu đồ cột ghép
C. Biểu đồ đường
D. Biểu đồ kết hợp
Dựa vào bảng số liệu đã cho, và kĩ năng nhận diện biểu đồ, biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tốc độ tăng trưởng là biểu đồ đường
=> biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tốc độ tăng trưởng GDP, GDP/người, số dân của Trung Quốc giai đoạn 1985 - 2010 là biểu đồ đường => Chọn đáp án C
Cho bảng số liệu:
GDP VÀ SỐ DÂN CỦA TRUNG QUỐC GIAI ĐOẠN 1985 – 2010
Năm |
1985 |
1995 |
2004 |
2010 |
GDP (tỉ USD) |
239,0 |
697,6 |
1649,3 |
5880,0 |
Số dân (triệu người) |
1070 |
1211 |
1299 |
1347 |
Để thể hiện tốc độ tăng trưởng GDP và số dân của Trung Quốc giai đoạn 1985 - 2010, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?
A. Cột chồng
B. Đường
C. Kết hợp
D. Cột ghép
B
Dựa vào bảng số liệu đã cho và kĩ năng nhận diện biểu đồ, biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tốc độ tăng trưởng là biểu đồ đường (xử lí số liệu về đơn vị %; lấy năm gốc là 100%; tốc độ tăng trưởng các năm = giá trị năm sau/ giá trị năm gốc *100%)
GDP VÀ SỐ DÂN CỦA TRUNG QUỐC GIAI ĐOẠN 1985 – 2010
Năm |
1985 |
1995 |
2004 |
2010 |
GDP (tỉ USD) |
239,0 |
697,6 |
1649,3 |
5880,0 |
Số dân (triệu người) |
1070 |
1211 |
1299 |
1347 |
=> Để thể hiện tốc độ tăng trưởng GDP và số dân của Trung Quốc giai đoạn 1985 - 2010, biểu đồ Đường thích hợp nhất.
Một hình vuông ABCD có cạnh AB = x, diện tích S1. Nối bốn trung điểm A1, B1, C1, D1 theo thứ tự của 4 cạnh AB, BC, CD, DA ta được hình vuông thứ hai A1B1C1D1 có diện tích S2. Tiếp tục như thế ta được hình vuông thứ ba A2B2C2D2 có diện tích S3 và cứ tiếp tục như thế ta được diện tích thứ S4, S5,…Tìm x để S 1 + S 2 + S 3 + . . . + S 100 = 2 100 - 1 2 99