Nếu dư thừa protein thì cơ thể sẽ có nguy cơ đối diện với loại bệnh nào?
A. Tăng cân
B. Táo bón
C. Mất nước
D. Tất cả các bệnh trên
Ở trẻ em, nếu trong cơ thể dư thừa hoocmôn nào sau đây thì sẽ gây bệnh khổng lồ?
A. Hoocmôn sinh trưởng (GH).
B. Hoocmôn insulin.
C. Hoocmôn glucagon.
D. Hoocmôn tiroxin.
Đáp án A.
GH là hoocmôn do tuyến yên tiết ra có tác dụng kích thích quá trình phân chia tế bào và tăng kích thước của tế bào bằng cách tăng tổng hợp prôtêin. Kích thích phát triển xương. Nếu cơ thể trẻ em dư thừa hoocmôn GH thì quá trình phát triển xương diễn ra nhanh dẫn tới gây hiện tượng người khổng lồ.
Số lượng một loại vi khuẩn gây bệnh có trong cơ thể của một người sau thời gian t (ngày) là f(t), trong đó f ' ( t ) = 10000 3 t + 1 . Một người mắc bệnh do vi khuẩn gây ra. Khi đi khám lần thứ nhất, trong cơ thể của người này có 1000 con vi khuẩn nhưng lúc này cơ thể chưa phát bệnh. Biết rằng nếu trong cơ thể người đó có trên 12000 con vi khuẩn thì người này sẽ ở tình trạng nguy hiểm. Hỏi sau 10 ngày người đó đi khám lại thì trong cơ thể của họ có đang trong tình trạng nguy hiểm không, nếu có thì số lượng vi khuẩn vượt ngưỡng an toàn là bao nhiêu con?
Số lượng một loại vi khuẩn gây bệnh có trong cơ thể của một người sau thời gian t (ngày) là f t trong đó f ' t = 10000 3 t + 1 . Một người mắc bệnh do vi khuẩn gây ra. Khi đi khám lần thứ nhất, trong cơ thể của người này có 1000 con vi khuẩn nhưng lúc này cơ thể chưa phát bệnh. Biết rằng nếu trong cơ thể người đó có trên 12000 con vi khuẩn thì người này sẽ ở tình trạng nguy hiểm. Hỏi sau 10 ngày người đó đi khám lại thì trong cơ thể của họ có đang trong tình trạng nguy hiểm không, nếu có thì số lượng vi khuẩn vượt ngưỡng an toàn là bao nhiêu con?
A. Có, 334 con
B. Có, 446 con
C. Có, 223 con
D. Không
Đáp án B
Sau 10 ngày thì số lượng vi khuẩn có trong cơ thể bệnh nhân là
Vậy người đó có trong tình trạng nguy hiểm và vượt ngưỡng nguy hiểm 446 con
Đối với bệnh nhân thiếu máu, các bác sỹ sẽ cung cấp cho bệnh nhân một loại thuốc bổ máu nhằm bổ sung nguyên tố nào sau đây cho cơ thể người bệnh?
A. Nhôm
B. Kẽm
C. Canxi
D. Sắt
Ở người xét hai cặp gen phân li độc lập trên NST thường, các gen này quy định các enzym khác nhau cùng tham gia vào quá trình chuyển hóa các chất trong cơ thể theo sơ đồ sau:
Các alen đột biến lặn a và b không tạo được các enzim A và B tương ứng, alen A và B là các alen trội hoàn toàn. Khi chất A không được chuyển hóa thành chất B thì cơ thể bị bệnh H. Khi chất B không được chuyển hóa thành sản phẩm P thì cơ thể bị bệnh G. Khi chất A được chuyển hóa hoàn toàn thành sản phẩm P thì cơ thể không bị hai bệnh trên. Một người đàn ông bị bệnh H kết hôn với người phụ nữ bị bệnh G và dự định sinh con. Biết rằng không xảy ra đột biến mới. Theo lí thuyết, có bao nhiêu kết luận sau về kiểu hình của những đứa con của cặp vợ chồng này có thể xảy ra?
I. Tất cả đều mang cả hai bệnh. II. Tất cả đều bình thường.
III. 1/2 số con sẽ mắc bệnh H. IV. 1/4 số con bình thường.
A. 2
B. 4
C. 1
D. 3
Đáp án D
Người chồng bị bệnh H: aa—
Người vợ bị bệnh G: A-bb
I sai, không phải tất cả con đều mắc bệnh vì người vợ có alen A trong kiểu gen
II đúng, nếu họ có kiểu gen aaBB × AAbb → AaBb
III đúng, nếu họ có kiểu gen: aaBB × Aabb →1AaBb:1aaBb
IV đúng, nếu họ có kiểu gen aaBb × Aabb → con bình thường: 1/4AaBb
Gen m là gen lặn quy định bệnh mù màu, d là gen lặn quy định bệnh teo cơ (M và D là 2 gen trội tương ứng với tính trạng không mang bệnh). Các gen này cùng nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen trên Y. M ột cặp vợ chồng bình thường sinh ra một con trai bị bệnh mù màu, nhưng không bị bệnh teo cơ. Cho biết không có đột biến mới phát sinh và không xảy ra hoán vị gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau là đúng?
I. Kiểu gen của cơ thể mẹ có thể là 1 trong 3 kiểu gen
II. Cặp vợ chồng trên có thể sinh con trai mắc cả 2 bệnh.
III. Trong tất cả các trường hợp, con gái sinh ra đều có kiểu hình bình thường.
IV. Cặp vợ chồng trên không thể sinh con trai bình thường, nếu kiểu gen của cơ thể mẹ là
A. 4
B. 1
C. 3
D. 2
Đáp án D
m bệnh mù màu, d bệnh teo cơ (M và D là 2 gen trội tương ứng với tính trạng không mang bệnh).
Các gen này cùng nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen trên Y.
Một cặp vợ chồng bình thường sinh ra một con trai bị bệnh mù màu, nhưng không bị bệnh teo cơ à Con trai XdMY à Mẹ: XDmXdM; XDMXdM; bố: XDMY
I. Kiểu gen của cơ thể mẹ có thể là 1 trong 3 kiểu gen à sai
II. Cặp vợ chồng trên có thể sinh con trai mắc cả 2 bệnh. à sai
III. Trong tất cả các trường hợp, con gái sinh ra đều có kiểu hình bình thường. à đúng
IV. Cặp vợ chồng trên không thể sinh con trai bình thường, nếu kiểu gen của cơ thể mẹ là à đúng
đối với các alen gây bệnh thuộc loại hiếm gặp thì rất ít khả năng sinh con bị bệnh. Theo bạn cuộc hôn nhân như thế nào sẽ làm tăng khả năng sinh con người bị bệnh trong quần thể
Gen m là gen lặn quy định bệnh mù màu, d là gen lặn quy định bệnh teo cơ (M và D là 2 gen trội tương ứng với tính trạng không mang bệnh). Các gen này cùng nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen trên Y. Một cặp vợ chồng bình thường sinh ra một con trai bị bệnh mù màu, nhưng không bị bệnh teo cơ. Cho biết không có đột biến mới phát sinh và không xảy ra hoán vị gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau là đúng?
I. Kiểu gen của cơ thể mẹ có thể là 1 trong 3 kiểu gen XMDXMD, XMDXmd, XMDXMd
II. Cặp vợ chồng trên có thể sinh con trai mắc cả 2 bệnh.
III. Trong tất cả các trường hợp, con gái sinh ra đều có kiểu hình bình thường.
IV. Cặp vợ chồng trên không thể sinh con trai bình thường, nếu kiểu gen của cơ thể mẹ là XMdXmD
A. 4.
B. 1.
C. 3.
D. 2.
Đáp án D
Gen m là gen lặn quy định bệnh mù màu, d là gen lặn quy định bệnh teo cơ (M và D là 2 gen trội tương ứng với tính trạng không mang bệnh). Các gen này cùng nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen trên Y.
Một cặp vợ chồng bình thường sinh ra một con trai bị bệnh mù màu, nhưng không bị bệnh teo cơ. à người con trai có KG XmDY
I. Kiểu gen của cơ thể mẹ có thể là 1 trong 3 kiểu gen XMDXMD, XMDXmd, XMDXMd à sai, KG của người vợ XMDXmD hoặc XMdXmD
II. Cặp vợ chồng trên có thể sinh con trai mắc cả 2 bệnh. à sai, người vợ có KG XMDXmD , người chồng có KG XMDY
III. Trong tất cả các trường hợp, con gái sinh ra đều có kiểu hình bình thường. à đúng
IV. Cặp vợ chồng trên không thể sinh con trai bình thường, nếu kiểu gen của cơ thể mẹ là XMdXmD à đúng
Ở người, xét hai cặp gen phân li độc lập trên nhiễm sắc thể thường, các gen này quy định các enzim khác nhau cùng tham gia vào quá trình chuyển hóa các chất trong cơ thể theo sơ đồ sau:
Các alen đột biến lặn a và b không tạo được các enzim A và B tương ứng, alen A và B là các alen trội hoàn toàn. Khi chất A không được chuyển hóa thành chất B thì cơ thể bị bệnh H. Khi chất B không được chuyển hóa thành sản phẩm P thì cơ thể bị bệnh G. Khi chất A được chuyển hóa hoàn toàn thành sản phẩm P thì cơ thể không bị hai bệnh trên. Một người đàn ông bị bệnh H kết hôn với người phụ nữ bị bệnh G. Biết rằng không xảy ra đột biến mới. Theo lí thuyết, các con của cặp vợ chồng này có thể có tối đa bao nhiêu khả năng sau đây?
(1) Bị đồng thời cả hai bệnh G và H. (2) Chỉ bị bệnh H.
(3) Chỉ bị bệnh G. (4) Không bị đồng thời cả hai bệnh G và H.
A. 4.
B. 3.
C. 2.
D. 1.
Đáp án B
Người đàn ông bị bệnh H: aabb, người phụ nữ bị bệnh G: aaB- hoặc A-bb
Trường hợp tạo ra nhiều khả năng nhất là aaBb
(1) Bị đồng thời cả hai bệnh G và H. à sai
(2) Chỉ bị bệnh H. à đúng
(3) Chỉ bị bệnh G. à đúng
(4) Không bị đồng thời cả hai bệnh G và H. à đúng
Ở người, xét hai cặp gen phân li độc lập trên nhiễm sắc thể thường, các gen này quy định các enzim khác nhau cùng tham gia vào quá trình chuyển hóa các chất trong cơ thể theo sơ đồ sau:
Các alen đột biến lặn a và b không tạo được các enzim A và B tương ứng, alen A và B là các alen trội hoàn toàn. Khi chất A không được chuyển hóa thành chất B thì cơ thể bị bệnh H. Khi chất B không được chuyển hóa thành sản phẩm P thì cơ thể bị bệnh G. Khi chất A được chuyển hóa hoàn toàn thành sản phẩm P thì cơ thể không bị hai bệnh trên. Một người đàn ông bị bệnh H kết hôn với người phụ nữ bị bệnh G. Biết rằng không xảy ra đột biến mới. Theo lí thuyết, các con của cặp vợ chồng này có thể có tối đa bao nhiêu khả năng sau đây?
(1) Bị đồng thời cả hai bệnh G và H.
(2) Chỉ bị bệnh H.
(3) Chỉ bị bệnh G.
(4) Không bị đồng thời cả hai bệnh G và H.
A. 4.
B. 3.
C. 2.
D. 1.
Đáp án B
Người đàn ông bị bệnh H: aabb, người phụ nữ bị bệnh G: aaB- hoặc A-bb
Trường hợp tạo ra nhiều khả năng nhất là aaBb
(1) Bị đồng thời cả hai bệnh G và H. à sai
(2) Chỉ bị bệnh H. à đúng
(3) Chỉ bị bệnh G. à đúng
(4) Không bị đồng thời cả hai bệnh G và H. à đúng