Với mọi n ∈ N mệnh đề nào sau đây đúng
A. n(n+1)(n+2)⋮6 B.n(n+1) là số chính phương C.n(n+1) là số lẻ D.n\(^2\)>0
cho 3 mệnh đề sau, với n là số tự nhiên
(1) n+ 8 là số chính phương
(2) chữ số tận cùng của n là 4
(3) n-1 là số chính phương
biết hai mệnh đề đúng và 1 mệnh đề sai. hãy xác định mệnh đề nào đúng nào sai
ta thấy 1 số chính phương không bao giờ có đuôi là 2;3;7;8
Mà nếu mệnh đề (2) đúng thì n+8=...2 => mệnh đề (1) sai và n-1=...3 => mệnh đề (3) sai
Nhưng chỉ có 1 mệnh đề sai nên chỉ có mệnh đề (2) là thỏa mãn
Vậy n+8 và n+1 là số chính phương
\(\Rightarrow\left(n+8\right)-\left(n-1\right)=9\)
\(\Leftrightarrow\left(n+8\right)^2-\left(n-1\right)^2=9^2\)
\(\Leftrightarrow\left[\left(n+8\right)-\left(n-1\right)\right]\left[\left(n+8\right)+\left(n-1\right)\right]=9^2\)
\(\Leftrightarrow9\left(2n+7\right)=9^2\)
\(\Leftrightarrow2n-7=9\)
\(\Leftrightarrow n=8\)
Vậy n=8 thì mới thỏa mãn mệnh đề (1) và (3)
Tập hợp các số tự nhiên n +5 để chia hết n + 1 cho là:
A.n ∈ {0 ; 1 ; 3}. B.n ∈ {0 ; 1}. C.n ∈ {1 ; 3}. D.n ∈ {1 ; 2 ; 4}
Câu 9.Tập hợp các số tự nhiên n để chia hết cho là :
A.n ∈ {0 ; 1 ; 3}. B.n ∈ {0 ; 1}. C.n ∈ {1 ; 3}. D.n ∈ {1 ; 2 ; 4}
Tập hợp các số tự nhiên n +5 để chia hết n + 1 cho là:
Hãy xem trong lời giải của bài toán sau đây có bước nào bị sai?
Bài toán: chứng minh rằng với mọi số nguyên dương n, mệnh đề sau đây đúng:
A(n) : “nếu a và b là những số nguyên dương mà max{a,b} = n thì a = b”
Chứng minh :
Bước 1: A(1):”nếu a,b là những số nguyên dương mà max{a,b} = 1 thì a = b”
Mệnh đề A(1) đúng vì max{a,b} = 1 và a,b là những số nguyên dương thì a= b =1.
Bước 2: giả sử A(k) là mệnh đề đúng vơi k≥1
Bước 3: xét max{a,b} = k+1 ⇒max{a-1,b-1} = k+ 1-1 = k
Do a(k) là mệnh đề đúng nên a- 1= b-1 ⇒ a= b⇒ A(k+1) đúng.
Vậy A(n) đúng với mọi n ∈N*
A. Bước 1
B. Bước 2
C. Bước 3
D. Không có bước nào sai
Đáp án là C. Ta có a,b∈N* không suy ra a -1, b -1∈N* . Do vậy không áp dụng được giả thiết quy nạp cho cặp {a -1, b -1}.
Chú ý: nêu bài toán trên đúng thì ta suy ra mọi số tự nhiên đều bằng nhau. Điều này là vô lí.
Tìm số tự nhiên n biết rằng trong 3 mệnh đề sau có 2 mệnh đề đúng và một mệnh đề sai
1) 1/n có chữ số tận cùng là 2
2) n+20 là một số chính phương
3) n-69 là một số chính phương
Cho biểu thức m = 3 phần n - 1 n thuộc Z m không là phân số khi
A.n=0
B.n¥0
C.n¥1
D.n=1
Giúp me vs
Tìm số tự nhiên n biết rằng trong 3 mệnh đề sau có 2 mệnh đề đúng và một mệnh đề sai
1) 1/n có chữ số tận cùng là 2
2) n+20 là một số chính phương
3) n-69 là một số chính phương
ai giải đc cho 3 tk!
tìm số tự nhiên n biết rằng trong 3 mệnh đề có 1 mệnh đề đúng và 2 mệnh đề sai
1,n có chữ số tận cùng là 2
b, n+20 là số chính phương
c,n-69 là 1 số chính ph]ơng
cho biểu thức \(\dfrac{5}{n-2}\) tìm n để biểu thức này có giá trị là một số nguyên (ai sai ai đúng đều dc đúng)
A.n ϵ {-3;7}
B.n ϵ {3;7}
C.n ϵ {-3;7}
D.n ϵ {-3;1;3;7}
\(\dfrac{5}{n-2}\in Z\Rightarrow n-2=Ư\left(5\right)\)
\(\Rightarrow n-2=\left\{-5;-1;1;5\right\}\)
\(\Rightarrow n=\left\{-3;1;3;7\right\}\)
Câu 1:Trong các mện đề sau , mệnh đề nào đúng
\(A.\exists n\in N,n\left(n+1\right)\left(n+2\right)\)là số lẻ \(B.\forall x\in R,x^2< \Leftrightarrow-2< x< 2\)
\(C.\exists n\in N,n^2+1\)chia hết cho 3 \(D.\forall x\in R,x^2\ge\pm3\)
Câu 2 : Trong các mệnh đề sau,mệnh đề nào là mệnh đề sai ?
\(A.\exists x\in R,x^2-3x+2=0\) \(B.\forall x\in R,x^2\ge0\)
\(C.\exists n\in N,n^2=n\)
\(D.\forall n\in N\) thì n< 2n