cho 1,38 gam kim loại Na tác dụng với 198,68 gam nước , thu được dung dịch X và khí H2.tính nồng độ phần trăm chất tan có trong dung dịch X
Nung nóng 6,9 gam Na kim loại trong không khí ta thu được chất rắn X sau đó hòa tan chất X vào 140,7 gam nước
A) tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được
B) cho vào dung dịch trên 50 gam FeCl3 thì thu được kết tủa đỏ nâu tính nồng độ phần trăm các chất có trong dung dịch sau phản ứng sau khi Lọc bỏ kết tủa
nNa = 6.9 : 23 = 0.3 mol
4Na + O2 ->2 Na2O
mol : 0.3 -> 0.15
Na2O + H2O -> 2NaOH
mol : 0.15 -> 0.3
mdd = 0.15 x 62 + 140.7 = 150g
C% NaOH = 0.3x40: 150 x 100% = 8%
Cho 1,82 g một kim loại kiềm tác dụng hết với 48,44 gam nước, sau phản ứng thu được 2,912 lít khí H 2 (đktc) và dung dịch X. Kim loại kiềm và nồng độ phần trăm dung dịch X là
A. Li; 44%
B. Na; 31,65 %
C. Li; 12,48 %
D. Na; 44%
Cho 43,7 gam hỗn hợp 2 kim loại Zn và Fe tác dụng với 200 gam dung dịch axit clohiđric 27,375% (dư) sinh ra 15,68 lít khí H2 (đktc). a/ Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp trên. b/ Tính nồng độ phần trăm của các chất tan trong dung dịch thu đượ
Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Zn}=a\left(mol\right)\\n_{Fe}=b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(n_{H_2}=\dfrac{15,68}{22,4}=0,7\left(mol\right)\\ m_{HCl}=200.27,375\%=54,75\left(g\right)\\ n_{HCl}=\dfrac{54,75}{36,5}=1,5\left(mol\right)\)
PTHH:
Zn + 2HCl ---> ZnCl2 + H2
a ----> 2a --------> a -----> a
Fe + 2HCl ---> FeCl2 + H2
b ---> 2b -------> b ------> b
Hệ pt \(\left\{{}\begin{matrix}65a+56b=43,7\\a+b=0,7\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,5\left(mol\right)\\b=0,2\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{Zn}=0,5.65=32,5\left(g\right)\\m_{Fe}=0,2.56=11,2\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
\(m_{dd}=43,7+200-0,7.2=242,3\left(g\right)\\ \rightarrow\left\{{}\begin{matrix}C\%_{ZnCl_2}=\dfrac{0,5.136}{242,3}=28,06\%\\C\%_{FeCl_2}=\dfrac{0,2.127}{242,3}=10,48\%\\C\%_{HCl\left(dư\right)}=\dfrac{\left(1,5-0,5.2-0,2.2\right).36,5}{242,3}=1,51\%\end{matrix}\right.\)
\(n_{H_2}=\dfrac{15,68}{22,4}=0,7\left(mol\right)\\
pthh:\left\{{}\begin{matrix}Zn+H_2SO_4->ZnSO_4+H_2\\Fe+H_2SO_4->FeSO_{\text{ 4 }}+H_2\end{matrix}\right.\)
gọi số mol Zn là x , số mol Fe là y
=> 65x+56y=43,7
=> a+b=0,7
=>a=0,5 , b =0,2
=> \(m_{Zn}=0,5.65=32,5\\ m_{Fe}=43,7-32,5=11,2\left(G\right)\)
Cho 1,38 gam kim loại kiềm X tác dụng hoàn toàn với 78,68 gam H2O , sau phản ứng thu được dung dịch Y có nồng độ chất tan 3%. Xác định tên kim loại X.
Cho 4,8 gam kim loại M vào 50 gam dung dịch HCl nồng độ 36,5 % , phản ứng xong thu được 4,48 lít khí H2 , ( ở đktc ) và dung dịch X. Xác định kim loại M và tính nồng độ phần trăm các chất trong X.
PTHH: \(2M+2xHCl\rightarrow2MCl_x+xH_2\uparrow\) (x là hóa trị của M)
Tính theo sản phẩm
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_M=\dfrac{0,4}{x}\left(mol\right)\) \(\Rightarrow M=\dfrac{4,8}{\dfrac{0,4}{x}}=12x\)
Ta thấy với \(x=2\) thì \(M=24\) (Magie)
Mặt khác: \(n_{HCl}=\dfrac{50\cdot36,5\%}{36,5}=0,5\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{MgCl_2}=n_{H_2}=0,2\left(mol\right)\\n_{HCl\left(dư\right)}=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Ta lại có: \(m_{dd\left(sau.p/ứ\right)}=m_{Mg}+m_{ddHCl}-m_{H_2}=4,8+50-0,2\cdot2=54,4\left(g\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}C\%_{MgCl_2}=\dfrac{0,2\cdot95}{54,4}\cdot100\%\approx34,93\%\\C\%_{HCl\left(dư\right)}=\dfrac{0,1\cdot36,5}{54,4}\cdot100\%\approx6,71\%\end{matrix}\right.\)
Cho m gam hỗn hợp X gồm 2 kim loại kiềm thuộc 2 chu kì liên tiếp tác dụng với 180 ml dung dịch Al 2 SO 4 3 1M thu được 15,6 gam kết tủa; khí H 2 và dung dịch A. Nếu cho m gam hỗn hợp X tác dụng với 240 gam dung dịch HCl 18,25% thu được dung dịch B và H 2 . Cô cạn dung dịch B thu được 83,704 gam chất rắn khan. Biết rằng m < 45 gam. Phần trăm khối lượng của kim loại kiềm có nguyên tử khối nhỏ hơn trong X là
A. 48,57%.
B. 37,10%
C. 16,43%
D. 28,22%
cho m gam một kim loại kiềm X tác dụng với 400ml HCl 1M thu được dung dịch Y chứa 2 chất tan có cùng nồng độ mol và khí H2. cô cạn dd Y thu được 26,6 gam chất rắn khan. Cho m gam kim loại X tác dụng với Cl2 dư thu được m1 gam muối. Tìm m1?
Ta có phản ứng:
X + HCl \(\rightarrow\) XCl + 1/2H2 (1)
m 36,5x 26,6 g x (g)
Dung dịch Y chứa XCl và HCl dư (có cùng nồng độ nên sẽ có cùng số mol).
Nếu gọi x là số mol của XCl thì 0,4 - x sẽ là số mol của HCl dư. Do đó: x = 0,4 - x, suy ra: x = 0,2 (mol).
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng cho phương trình (1), thu được: m + 36,5x = 26,6 + x. Như vậy: m = 19,5 (g).
2X + Cl2 \(\rightarrow\) 2XCl (2)
m 0,1.71 m1 (g)
m1 = m + 7,1 = 26,6 (g).
X không thể dư vì dd Y chứa 2 chất tan, do đó chắc chắn HCl phải dư và X đã hết.
Câu 14: Hòa tan hoàn toàn 1,95 gam kim loại K vào 12,1 gam H2O thu được dung dịch X và khí H2. Nồng độ phần trăm chất tan trong dung dịch X là A. 10,00%. B. 20,00%. C. 10,03%. D. 20,15%.
PTHH: \(K+H_2O\rightarrow KOH+\dfrac{1}{2}H_2\uparrow\)
Ta có: \(n_K=\dfrac{1,95}{39}=0,05\left(mol\right)\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{KOH}=0,05\left(mol\right)\\n_{H_2}=0,025\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow C\%=\dfrac{0,05\cdot56}{1,95+12,1-0,025\cdot2}\cdot100\%=20\%\)
\(\Rightarrow\) Chọn B
cho 4'6 gam kim loại Natri phản ứng với 59,6 gam nước thu được dung dịch X và khí Hiđro.
a) Chất tan trong dung dịch X là gì? Tính nồng độ phần trăm của dung dịch X.
b) Dẫn toàn bộ lượng khí Hiđro trên ống sứ đồng (II) oxit dư, đun nóng. Xác định khối lượng kim loại đồng sinh ra trong ống sứ
a)
\(n_{Na}=\dfrac{4,6}{23}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: 2Na + 2H2O --> 2NaOH + H2
0,2-------------->0,2--->0,1
=> Chất tan trong dd X là NaOH
mNaOH = 0,2.40 = 8 (g)
mdd sau pư = 4,6 + 59,6 - 0,1.2 = 64 (g)
=> \(C\%=\dfrac{8}{64}.100\%=12,5\%\)
b)
PTHH: CuO + H2 --to--> Cu + H2O
0,1------>0,1
=> mCu = 0,1.64 = 6,4 (g)
Cho 4,6 gam kim loại natri phản ứng với 59,6 gam nước thu được dung dịch X và khí hiđro. a. Chất tan trong dung dịch X là gì? Tính nồng độ phần trăm của dung dịch X. b. Dẫn toàn bộ lượng khí hiđro trên qua ống sứ đựng đồng (II) oxit dư, đun nóng. Xác định khối lượng kim loại đồng sinh ra trong ống sứ.
a)
\(n_{Na}=\dfrac{4,6}{23}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: 2Na + 2H2O --> 2NaOH + H2
0,2-------------->0,2--->0,1
=> Chất tan trong dd X là NaOH
mNaOH = 0,2.40 = 8 (g)
mdd sau pư = 4,6 + 59,6 - 0,1.2 = 64 (g)
=> \(C\%=\dfrac{8}{64}.100\%=12,5\%\)
b)
PTHH: CuO + H2 --to--> Cu + H2O
0,1------>0,1
=> mCu = 0,1.64 = 6,4 (g)