liệt kê 10 mô hình kinh doanh thuộc loại hình sản xuất, dịch vụ phù hợp với doanh nghiệp nhỏ
Mô hình " Hộ sản xuất kinh doanh" còn có tên gọi khác là gì ? A. Hộ kinh doanh gia đình. B. Cạnh tranh với người khác. C. Để thỏa mãn đam mê. D. Phục vụ mọi người.
Mô hình " Hộ sản xuất kinh doanh" còn có tên gọi khác là gì ?
A. Hộ kinh doanh gia đình. B. Cạnh tranh với người khác. C. Để thỏa mãn đam mê. D. Phục vụ mọi người.
Thảo luận về những yêu cầu đảm bảo an toàn và sức khỏe nghề nghiệp trong hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ ở địa phương.
Phương pháp giải:
Những yêu cầu đảm bảo an toàn và sức khỏe nghề nghiệp trong hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ ở địa phương gồm những gì? Thời gian làm việc ra sao? Đồ bảo hộ thế nào ? Không gian làm việc được quy định như thế nào ?
- Thời gian và không gian làm việc
- Trình độ làm việc
- Các chế độ đảm bảo an toàn nghề nghiệp, bảo hiểm
- ...
Nhận biết và phân loại các mô hình sản xuất kinh doanh.
Mọi doanh nghiệp đều bình đẳng về nghĩa vụ trong các hoạt động sản xuất kinh doanh là nội dung thuộc quyền nào sau đây?
A. Quyền bình đẳng trong kinh doanh
B. Quyền bình đẳng trong lao động
C. Quyền bình đẳng trong sản xuất
D. Quyền bình đẳng trong mua bán
Có sự khác nhau thế nào về các khoản chi: giữa kinh doanh sản xuất với kinh doanh thương mại; giữa kinh doanh dịch vụ và kinh doanh thương mại.
Xác định các hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ ở địa phương.
Xác định các hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ ở địa phương theo gợi ý:
+ Hoạt động sản xuất: chăn nuôi, trồng trọt, làm đồ gỗ,…
+ Hoạt động kinh doanh: bán hàng tạp hóa, buôn bán nông sản, kinh doanh thời trang, …
+ Hoạt động dịch vụ: dịch vụ du lịch, tổ chức tiệc cưới, chụp ảnh, vận chuyển hàng hóa, sửa chữa ô tô, xe máy…
- Hoạt động sản xuất: chăn nuôi, trồng trọt, làm đô gỗ....
- Hoạt động kinh doanh: bán hàng tạp hoá, buôn bán nông sản, kinh doanh thời trang....
- Hoạt động dịch vụ: dịch vụ du lịch, tô chức tiệc cưới, chụp ảnh, vận chuyển hàng hoá, sửa chữa ô tô, xe máy...
Doanh nghiệp M kinh doanh mở rộng qui mô sản xuất góp phần giải quyết việc làm cho hàng nghìn lao động, giảm tỉ lệ người thất nghiệp. Việc làm của doanh nghiệp M thể hiện vai trò của phát triển kinh tế đối với
A. gia đình.
B. xã hội.
C. tập thể.
D. cộng đồng.
Một khu phố có 200 người lao động, mỗi người làm việc ở trong năm lĩnh vực là Kinh doanh, Sản xuất, Giáo dục, Y tế và Dịch vụ. Biểu đồ trong Hình 2 thông kê tỉ lệ người lao động thuộc mỗi lĩnh vực nghề nghiệp.
Gặp ngẫu nhiên một người lao động của khu phố.
a) Tính xác suất người đó có công việc thuộc lĩnh vực Giáo dục.
b) Tính xác suất người đó có công việc không thuộc lĩnh vực Y tế hay Dịch vụ.
Vì gặp ngẫu nhiên một người trong 200 người nên 200 kết quả có khả năng xảy ra như nhau.
Số người làm Kinh doanh trong 200 người ở khu phố là:
\(200.24\% = 48\) (người)
Số người làm Y tế trong 200 người ở khu phố là:
\(200.12\% = 24\) (người)
Số người làm Giáo dục trong 200 người ở khu phố là:
\(200.10\% = 20\) (người)
Số người làm Sản xuất trong 200 người ở khu phố là:
\(200.30\% = 60\) (người)
Số người làm Dịch vụ trong 200 người ở khu phố là:
\(200.24\% = 48\) (người)
a) Gọi \(A\) là biến cố người gặp ngẫu nhiên là người làm trong lĩnh vực giáo dục.
Biến cố \(A\) xảy ra khi người gặp ngẫu nhiên là người làm trong lĩnh vực giáo dục do đó, số kết quả thuận lợi của biến cố \(A\) là 20. Xác suất của biến cố \(A\) là:
\(P\left( A \right) = \frac{{20}}{{200}} = \frac{1}{{10}}\)
b) Gọi \(B\) là biến cố người gặp ngẫu nhiên không thuộc lĩnh vực Y tế hay Dịch vụ do đó, người gặp ngẫu nhiên có thể thuộc lĩnh vực Kinh doanh, Giáo dục hoặc Sản xuất.
Biến cố \(B\) xảy ra khi người gặp ngẫu nhiên là người làm trong lĩnh vực Kinh doanh, Giáo dục hoặc Sản xuất do đó, số kết quả thuận lợi của biến cố \(B\) là: 48 + 20 + 60 = 128.
Xác suất của biến cố \(B\) là:
\(P\left( B \right) = \frac{{128}}{{200}} = \frac{{16}}{{25}}\).
Doanh nghiệp H kinh doanh mở rộng qui mô sản xuất góp phần giải quyết việc làm cho hàng nghìn lao động, giảm tỉ lệ người thất. Việc làm của doanh nghiệp H thể hiện ý nghĩa của phát triển kinh tế đối với
A. gia đình.
B. xã hội.
C. tập thể.
D. cộng đồng.