cho 18,6g hỗn hợp gồm Na2CO3 và NaOH tác dụng với axot axetic 10% thu được 2,24lít khi(đktc). tính C% chất trong dung dịch sau phản ứng?
Hỗn hợp X gồm axit axetic, metyl propionat, etyl fomat (trong đó số mol axit axetic bằng số mol etyl fomat). Cho 15,0 gam hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,20 mol NaOH. Khối lượng chất rắn thu được khi cô cạn dung dịch sau phản ứng là:
A. 17,6 gam.
B. 19,4 gam.
C. 16,4 gam.
D. 16,6 gam.
Đáp án D
Vì nCH3COOH = nHCOOC2H5 ⇒ Gộp CH4COOC2H6 ⇔ C0,x5H2COOCH3.
⇒ nCH3OH tạo thành = nNaOH = 0,2 mol.
+ Bảo toàn khối lượng ta có: mMuối = 15 + 0,2×40 – 0,2×32 = 16,6 gam
Hỗn hợp X gồm axit axetic, metyl propionat, etyl fomat (trong đó số mol axit axetic bằng số mol etyl fomat). Cho 15,0 gam hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,20 mol NaOH. Khối lượng chất rắn thu được khi cô cạn dung dịch sau phản ứng là:
A. 17,6 gam.
B. 19,4 gam.
C. 16,4 gam.
D. 16,6 gam.
Đáp án D
Vì nCH3COOH = nHCOOC2H5 ⇒ Gộp CH4COOC2H6 Û C0,x5H2COOCH3.
⇒ nCH3OH tạo thành = nNaOH = 0,2 mol.
+ Bảo toàn khối lượng ta có: mMuối = 15 + 0,2×40 – 0,2×32 = 16,6 gam
Hỗn hợp X gồm axit axetic, metyl propionat, etyl format (trong đó số mol axit axetic bằng số mol etyl fomat). Cho 15,0 gam hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,20 mol NaOH. Khối lượng chất rắn thu được khi cô cạn dung dịch sau phản ứng là:
A. 16,6 gam
B. 19,4 gam
C. 16,4 gam
D. 17,6 gam
Đáp án A
C2H4O2 (x mol)
C4H8O2 (y mol)
C3H6O2 (x mol)
60 x + 88 y + 74 x = 15 x + y + x = n N a O H = 0 , 2 ⇒ x = 13 210 y = 8 105
Hỗn hợp X gồm axit axetic, metyl propionat, etyl fomat (trong đó axit axetic có số mol bằng số mol etyl fomat). Cho 15,0g hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,20 mol NaOH. Khối lượng chất rắn thu được khi cô cạn dung dịch sau phản ứng là
A. 17,6g
B. 19,4g
C. 16,4g
D. 16,6g
Đáp án D
X gồm : x mol CH3COOH
x mol HCOOC2H5
y mol C2H5COOCH3
=> mX = 60x + 74x + 88y = 15
nNaOH = 2x + y = 0,2
Giải hệ => x = 13/210 mol ; y = 8/105 mol
=> mrắn = mCH3COONa + mHCOONa + mC2H5COONa = 16,6g
Cho 20,5 gam hỗn hợp X gồm axit axetic và axit fomic tác dụng vừa đủ với 500 ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,3M và KOH 0,5M. Sau khi các phản ứng kết thúc thu được dung dịch chứa m gam chất tan. Giá trị của m là
A. 40,5.
B. 33,3.
C. 33,7.
D. 46,1.
câu 1 :cho 25,15gam hỗn hợp A gồm Zn và ZnO tác dụng vừa đủ với m (gam) dung dịch HCl 20% sau phản ứng thu được 4,48lít (đktc) a) Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp A b) Tính khối lượng dung dịch sau khi phản ứng kết thúc? c) Tính C% có trong dung dịch sau khi phản ứng kết thúc?
câu 2:Cho 0,78gam hỗn hợp 2 kim loại là Al và Mg vào dung dịch HCl vừa đủ.Sau phản ứng thoát ra 0,896lít khí (đktc) và dung dịch A a) Viết PTHH b)Tính thành phần % các kim loại có trong hỗn hợp ban đầu? c)Cho dung dịch NaOH 0,2M dư vào dung dịch A.Tính thể tích dung dịch NaOH cần dùng?
Mọi người giải giúp em với ạ,em cảm ơn
Cho hỗn hợp X gồm 2 axit: axit axetic và axit fomic tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH 10% thu được dung dịch trong đó CH3COONa có nồng độ là 7,263%. Xác định nồng độ % của HCOONa trong dung dịch sau phản ứng?
A. 4,798%
B. 7,046%
C. 8,245%
D. 9,035%
ĐÁP ÁN D:
Đặt nCH3COOH = x mol và nHCOOH= y mol giả sử phản ứng vừa hết 100g dd NaOH => nNaOH = nH+ = x + y = 0,25 mol
=> nCH3COONa= x mol => %mCH3COONa =
=> x= 0,1 mol ; y= 0,15 mol => m dd sau= 112,9g =.%mHCOONa = 9,035%
=> chọn D
cho 45 gam hỗn hợp rượu etylic và axit axetic tác dụng hoàn toàn với dung dịch na2co3,sau phản ứng thấy có 5,6 lít khí c02 thoát ra(ở đktc)
a)viết pt
b)tính khối lượng của mỗi chất đầu trong hỗn hợp đầu
c)dẫn khí co2 thu được ở trên vào lọ đựng 50gam dung dịch NaOh 20%.Hãy tính khối lượng muối cacbonat thu được
giúp mình với mai mình thi ạ,cảm ơn mng trước
a.b.\(n_{CO_2}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25mol\)
\(2CH_3COOH+Na_2CO_3\rightarrow2CH_3COONa+CO_2+H_2O\)
0,5 0,25 ( mol )
\(m_{CH_3COOH}=0,5.60=30g\)
\(\%m_{CH_3COOH}=\dfrac{30}{45}.100=66,67\%\)
\(\%m_{C_2H_5OH}=100\%-66,67\%=33,33\%\)
c.\(m_{NaOH}=50.20\%=10g\)
\(n_{NaOH}=\dfrac{10}{40}=0,25mol\)
\(2NaOH+CO_2\rightarrow Na_2CO_3+H_2O\)
\(\dfrac{0,25}{2}\) < \(\dfrac{0,25}{1}\) ( mol )
0,25 0,125 ( mol )
\(m_{Na_2CO_3}=0,125.106=13,25g\)
a)
2CH3COOH + Na2CO3 --> 2CH3COONa + CO2 + H2O
b) \(n_{CO_2}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
PTHH: 2CH3COOH + Na2CO3 --> 2CH3COONa + CO2 + H2O
0,5<-----------------------------------0,25
=> mCH3COOH = 0,5.60 = 30 (g)
=> mC2H5OH = 45 - 30 = 15 (g)
c) \(n_{NaOH}=\dfrac{50.20\%}{40}=0,25\left(mol\right)\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{n_{NaOH}}{n_{CO_2}}=\dfrac{0,25}{0,25}=1\) => Tạo muối NaHCO3
PTHH: NaOH + CO2 --> NaHCO3
0,25-------------->0,25
=> mNaHCO3 = 0,25.84 = 21 (g)
Cho 5,54g hỗn hợp gồm Al và Fe tác dụng với dung dịch H2SO4 20% thu được 3,584 lít khí H2 (đktc) a. Tính m mỗi kim loại trong hỗn hợp b. tính m H2SO4 phản ứng c. Tính m dung dịch H2SO4 phản ứng d. Dung dịch H2SO4 dư tác dụng với 250ml dd NaOH 0,6M. Tính m H2SO4 ban đầu. Thank you and love you so much!