Hòa tan 9,18 gam R2O3 (R là kim loại) cần 98,55 gam dung dịch HCL nồng độ C% thu được dung dịch X có nồng độ 22,306%. Tính C% và tên R2O3.
Hòa tan 14,4 gam kim loại R hóa trị II trong dung dịch HCl 29,2%. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch mới có nồng độ HCl 5,456% và nồng độ muối clorua là 28,401%. Xác định kim loại R.
hòa tan x gam kim loại M ( có hóa trị II ) vào 200g dung dịch HCl 7,3% ( vừa đủ ) thu được dung dịch trong đó nồng độ của muối là 12,05% . Tính x và xác định tên kim loại M
\(n_{HCl}=\dfrac{200\cdot7.3\%}{36.5}=0.4\left(mol\right)\)
\(M+2HCl\rightarrow MCl_2+H_2\)
\(0.2.....0.4.........0.2........0.2\)
\(m_{MCl_2}=0.2\cdot\left(M+71\right)\left(g\right)\)
\(m_{dd}=0.2M+200-0.2\cdot2=0.2M+199.6\left(g\right)\)
\(C\%MCl_2=\dfrac{0.2\cdot\left(M+71\right)}{0.2M+199.6}\cdot100\%=12.05\%\)
\(\Rightarrow M=56\)
\(M:Sắt\)
Câu 3:Hòa tan hoàn toàn 10,2 g (R2O3), cần 331,8 g dung dịch (H2SO4). Dung dịch sau phản ứng có nồng độ 10%. Tìm R và C% của dung dịch axit.
\(m_{R_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{\left(10,2+331,8\right).10}{100}=34,2\left(g\right)\)
Ta có bảng :
n(R2(SO4)3) | 0,1 | 0,2 | 0,3 |
M(R2(SO4)3) | 2R+288 | 2R+288 | 2R+288 |
34,2 | TM ( R = 27 ) | L | L |
Vậy R là Al (Nhôm )
PTHH :
\(Al_2O_3+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2O\)
0,3 0,1
\(m_{H_2SO_4}=0,3.98=29,4\left(g\right)\)
\(C\%_{H_2SO_4}=\dfrac{29,4}{331,8}.100\%\approx8,86\%\)
Bài 5: Hòa tan hoàn toàn 7,56 gam một kim loại hóa trị n cần vừa đủ m gam dung dịch HCl 12% thu được dung dịch Y và thoát ra V lít khí H2 (đktc). Cô cạn dung dịch Y thu được 37,38 gam muối khan.
a. Xác định tên kim loại
b. Tính V, m.
c. Tính nồng độ phần trăm của muối trong dung dịch Y.
a) Gọi kim loại cần tìm là R
\(n_R=\dfrac{7,56}{M_R}\left(mol\right)\)
PTHH: 2R + 2nHCl --> 2RCln + nH2
\(\dfrac{7,56}{M_R}\)------------>\(\dfrac{7,56}{M_R}\)
=> \(M_{RCl_n}=M_R+35,5n=\dfrac{37,38}{\dfrac{7,56}{M_R}}\)
=> \(M_R=9n\left(g/mol\right)\)
Xét n = 1 => MR = 9(Loại)
Xét n = 2 => MR = 18 (Loại)
Xét n = 3 => MR = 27(g/mol) => R là Al (Nhôm)
b)
\(n_{Al}=\dfrac{7,56}{27}=0,28\left(mol\right)\)
PTHH: 2Al + 6HCl --> 2AlCl3 + 3H2
0,28-->0,84--->0,28--->0,42
=> \(V_{H_2}=0,42.22,4=9,408\left(l\right)\)
\(m_{HCl}=0,84.36,5=30,66\left(g\right)\)
=> \(m_{ddHCl}=\dfrac{30,66.100}{12}=255,5\left(g\right)\)
c) mdd sau pư = 7,56 + 255,5 - 0,42.2 = 262,22 (g)
=> \(C\%_{AlCl_3}=\dfrac{37,38}{262,22}.100\%=14,255\%\)
hòa tan vừa hết 4 8 gam kim loại r(hoad trị 2) cần phải dùng m gam dung dịch hcl 7,3%.sau phản ứng thử được 4,48 lít khí h2(ở dktc).tìm tên kim loại r và nồng độ phần trăm muối trong dd thu được.
Hòa tan hoàn toàn một kim loại M trong dung dịch HCl, cần vừa đủ 400 ml dung dịch HCl 1M, sau phản ứng thu được 50 gam dung dịch muối có nồng độ 38%. Kim loại M là
m muối=19 g
n HCl=1.0,4=0,4 mol
Đặt kim loại hóa trị 1
2M+2HCl->2MCl+H2
=>\(0,4=\dfrac{19}{M+35,5}\)
=>M =12 g\mol
Lập bảng :
n 1 2 3
M 12loại 24(nhận ) 36 loại
=>M là Mg (magie)
Hòa tan 23,4 gam kim loại R thuộc nhóm IA vào một lượng vừa đủ dung dịch HCl 25% thu được dung dịch X và 6,72 lít khí Y (ở đktc). Tính nồng độ phần trăm của dung dịch X
\(n_Y=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3mol\)
\(2R+2HCl\rightarrow2RCl+H_2\)
0,6 0,6 0,6 0,3
Mà \(n_R=\dfrac{23,4}{M_R}=0,6\Rightarrow M_R=39\left(K\right)\)
\(m_{HCl}=0,6\cdot36,5=21,9\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{ddHCl}=\dfrac{21,9}{25}\cdot100=87,6\left(g\right)\)
\(m_{H_2}=0,3\cdot2=0,6\left(g\right)\)
\(m_{KCl\left(lt\right)}=0,6\cdot74,5=44,7\left(g\right)\)
\(m_{ddsau}=23,4+87,6-0,6=110,4\left(g\right)\)
\(\Rightarrow C\%=\dfrac{44,7}{110,4}\cdot100=40,5\%\)
Hòa tan hoàn toàn 5,4 gam một kim loại A nhóm IIIA vào 500ml HCl vừa đủ thu được dung dịch X và 6,72 lít khí (đktc). Xác định tên kim loại A và nồng độ mol/l của dung dịch X.
2A+6HCl->2ACl3+3H2
0,2----0,6------------0,3 mol
n H2=\(\dfrac{6,72}{22,4}\)=0,3 mol
=>\(\dfrac{5,4}{A}\)=0,2
=>A=27 g\mol
=>A là nhôm (Al)
CMHCl=\(\dfrac{0,6}{0,5}\)=1,2M
\(5,4gA+500mlHCl->X:ACl3+6,72lH2\)
nH2 = 0,3 ( mol )
=> nAl = 2/3.nH2 = 0,2 ( mol )
( Cân bằng PTHH )
Ta có :
M = \(\dfrac{5,4}{0,2}=27\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
=> Đó là Al
Để hòa tan hết 32 gam oxit của một kim loại R hóa trị (III) cần dùng 168 gam dung dịch H2SO4 35%.
1. Xác định tên kim loại R.
2. Tính nồng độ % của dung dịch sau phản ứng.
3. Tính số gam R2(SO4)3.10H2O tạo được khi làm khan dung dịch trên.
a, PT: \(R_2O_3+3H_2SO_4\rightarrow R_2\left(SO_4\right)_3+3H_2O\)
Ta có: \(m_{H_2SO_4}=168.35\%=58,8\left(g\right)\Rightarrow n_{H_2SO_4}=\dfrac{58,8}{98}=0,6\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{R_2O_3}=\dfrac{1}{3}n_{H_2SO_4}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow M_{R_2O_3}=\dfrac{32}{0,2}=160=2M_R+16.3\Rightarrow M_R=56\left(g/mol\right)\)
→ R là Fe.
b, Ta có: m dd sau pư = mFe2O3 + m dd H2SO4 = 32 + 168 = 200 (g)
Ta có: \(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{32}{160}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}=n_{Fe_2O_3}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C\%_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{0,2.400}{200}.100\%=40\%\)
c, Ta có: \(n_{Fe_2\left(SO_4\right)_3.10H_2O}=n_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Fe_2\left(SO_4\right)_3.10H_2O}=0,2.580=116\left(g\right)\)
Đem hòa tan 2,7g kim loại A trong 50g dung dịch HCl được dung dịch X. Để trung hòa dung dịch X cần 50g dung dịch NaOH 8%, được dung dịch Y. Trong dung dịch Y, NaCl có nồng độ 5,71%.
a)Tìm kim loại A.
b) Tính nồng độ dung dịch HCl đã dùng.
c) Tính nồng độ muối của A trong dd Y.
NaOH = 0,1 mol => HCl dư 0,1 mol và NaCl = 0,1 mol
=> khối lượng dd Y = 0,1. 58,5: 5,71% = 102,452
BTKL => mH2 = 2,7+50+50 - 102,452 = 0,248g
=> Số mol H2 = 0,124 mol
=> HCl pư = 0,248 mol
=> tổng HCl = 0,348 mol
=> C% của HCl = 0,348. 36,5: 50 = 25,404%.