Bạn chưa đăng nhập. Vui lòng đăng nhập để hỏi bài

Những câu hỏi liên quan
Nguyễn Huy Hoàng
Xem chi tiết
Lisa blackpink
16 tháng 8 2023 lúc 21:10

1. sees

2. goes

3. watches

4. brushes

5. has 

6. works

7. likes

8. lives

9 studies

Nguyễn Nhân Dương
16 tháng 8 2023 lúc 21:11

\(1.see\rightarrow sees\)

\(2.go\rightarrow goes\)

\(3.watch\rightarrow watches\)

\(4.brush\rightarrow brushes\)

\(5.have\rightarrow has\)

\(6.work\rightarrow works\)

\(7.like\rightarrow likes\)

\(8.live\rightarrow lives\)

\(9.study\rightarrow studies\)

Nguyễn Ngọc Quỳnh	Anh
16 tháng 8 2023 lúc 21:26

1. sees 
2. goes
3. watches
4. brushes
5. has
6. workes
7.likes
8. lives
9. studies
Chúc bạn học tốt

lonnhh
Xem chi tiết
Gia Huy
28 tháng 6 2023 lúc 15:17

1 does

2 studies

3 teaches

4 says

5 cries

6 dances

7 fixes

8 worries

9 plays

10 grows

11 watches

12 misses

13 hurries

14 stops

Hương Phan Thu
28 tháng 6 2023 lúc 15:18

1. does

2. studies

3. teaches

4. says

5. cries

6. dances

7. fixes

8. worries 

9. plays

10. grows

11. watches 

12. misses

13. hurries

14. stops

 

Cao Mia
28 tháng 6 2023 lúc 15:49

1 does

2 studies

3 teaches

4 says

5 cries

6 dances

7 fixes

8 worries

9 plays

10 grows

11 watches

12 misses

13 hurries

14 stops

Bye

nguyễn thái sơn 5b LHP
Xem chi tiết
love phương 6a thcs diễn...
8 tháng 10 2018 lúc 21:31

Khi từ vựng có tận cùng là các phụ âm vô thanh như: /f/, /t/, /k/, /p/ , /ð/, khi thêm s sẽ được đọc là – /s/

Ví dụ:

Books – /bʊks/: những cuốn sách

Lamps – /læmps/ : những cái đèn

Laughes – / lɑ:fs/: cười

Breathes – / bri:ðs/: thở

Đọc là – /iz, khi từ có tận cùng là các âm /s/, /z/, /∫/, /t∫/, /ʒ/, /dʒ/ /o/ (thường có tận cùng là các chữ cái ce, x, z, sh, ch, s, ss, ge, o)

Ví dụ:

Classes – / klɑ:siz/: các lớp học

Washes – /wɒ∫iz/: giặt rũ

Watches – / wɒt∫iz/: những chiếc đồng hồ

Changes – /t∫eindʒiz/: thay đổi

Đọc là – /z/, khi từ có tận cùng là nguyên âm và các phụ âm hữu thanh còn lại

Ví dụ:

Plays – / pleiz/: chơi

Bags – / bægz/: chiếc túi

Speeds – / spi:dz/: tốc độ           hì hì bạn xem coi đúng không chứ mình làm thế nha ib kb ko nak

nguyễn thái sơn 5b LHP
8 tháng 10 2018 lúc 21:35

cảm ơn nhé

Quyen Nhu cuye
Xem chi tiết
Ngố ngây ngô
29 tháng 8 2019 lúc 18:23

Theo sau các chủ ngữ he/ she/ it/ các danh từ số ít thì động từ thêm s/es

1 cái thì là số ít, 2 cái trở lên là số nhiều

Aurora
29 tháng 8 2019 lúc 18:57

I.

♥ N thêm s hoặc es khi N số ít chuyển sang N số nhiều

♥ V thêm s hoặc es khi V ở thì hiện tại đơnchủ ngữ của nó là He, She, It, danh từ số ít (Singular Noun), và danh từ không đếm được (Uncountable Noun)

II. Khi nào N và V thêm s hoặc es?

♣ Với các N và V kết thúc bằng: o, s, ch, x, sh, z thì N và V sẽ thêm es

Ex:

go → goes

watch → watches

box → boxes

wash → washes

♣ Trường hợp còn lại thì N và V sẽ thêm s

Ex:

play → plays

sing → sings

LƯU Ý:

♦ N số ít và V của ngôi thứ 3 số ít kết thúc bằng y mà trước y là một phụ âm: y → i rồi + es

Ex:

study → studies

fly → flies

♦ N số ít và V của ngôi thứ 3 số ít kết thúc bằng f, fe: f, fe → v + es

Ex:

leaf → leaves

wife → wives

Aurora
29 tháng 8 2019 lúc 19:05
Thông thường một danh từ có s phía sau là danh từ số nhiều, còn ngược lại là số ít.

Thông thường một danh từ có s phía sau là danh từ số nhiều, còn ngược lại là số ít.

1) N AND N (hai danh từ nối với nhau bằng chữ and )

Khi 2 danh từ nối nhau bằng chữ and thì thông thường là dùng số nhiều, nhưng trong các trường hợp sau thì lại dùng số ít :

- Khi chúng cùng chỉ một người, một bộ, hoặc 1 món ăn

Đối với người thì dấu hiệu nhận biết cùng 1 người là danh từ thứ 2 không có THE

Ví dụ:

The professor and the secretary are ......(ông giáo sư và người thư ký .....) => 2 người khác nhau

The professor and secretary is ......(ông giáo sư kiêm thư ký ...) => một người

Đối với món ăn thì cũng phải dịch theo nghĩa

Ví dụ:

Salt and peper is ..... ( muối tiêu ) xem như một món muối tiêu

Bread and meat is.... (bánh mì thịt ) xem như một món bánh mì thịt.

The saucer and cup is... (tách và dĩa để tách được xem như một bộ )

- Phép cộng thì dùng số ít:

Two and three is five (2 + 3 = 5)

2) Luôn luôn số ít:

Gặp các chữ sau đây luôn luôn dùng số ít

EACH, EVERY, MANY A,TO INF, V-ING, MỆNH ĐỀ DANH TỪ, TỰA ĐỀ

Lưu ý chữ " MANY A " + danh từ số ít

Many a book is....

( Nhưng many không có a thì vẫn dùng số nhiều nhé : Many books are..)

Ví dụ:

Each man and woman is .....( có chữ each ở trước thì phía sau dù có "and" bao nhiêu lần cũng mặc kệ ta vẫn dùng số ít )

- Chủ từ là To inf. hoặc Ving

Ví dụ:

To do this is ....

Learning English is .........

- Chủ từ là mệnh đề danh từ

Cách nhận dạng ra mệnh đề danh từ là có các chữ hỏi ở đầu như what, when, why, how...hoặc that

Ví dụ:

why he doesn't come is....

what he said is ..........

That he stole the bicycle is true.(sự việc mà anh ta ăn cắp xe đạp là sự thật)

- Chủ từ là tựa đề

Dấu hiệu để nhận ra tựa đề là nó được viết trong ngoặc kép.

Ví dụ:

"Tom and Jerry" is ....

"War and Peace" is...(chiến tranh và hòa bình là ...)

"Gone with the wind" is..(Cuốn theo chiều gió là ...)

3) Danh từ có S nhưng dùng số ít

- Nhóm Môn học :

physics (vật lý ), mathematics (toán ).... , dấu hiệu nhận biết là có tận cùng là ICS

- Nhóm Bệnh tật :

Measles (sởi ), mumps (quai bị ).....

- Chữ News

- Nhóm Đo lường :

Ví dụ:

Two pounds is .....(2 cân)

- Nhóm Khoảng cách :

Ví dụ:

Ten miles is ...(10 dặm)

- Nhóm Thời gian :

Ví dụ:

Ten years is .....( 10 năm )

- Nhóm Giá tiền

Ví dụ:

Ten dollars is ...(10 đô la )

- Nhóm Tên nước :

The United States (Nước Mỹ), the Philippines

4) Không có s nhưng dùng số nhiều

- Các danh từ tập họp sau đây

People, cattle, police, army, children

- Nhóm tính từ có THE

The poor (người nghèo ), the blind (người mù ), the rich (người giàu ), the deaf ( người điếc ), the dumb ( người câm), the injured (người bị thương )....

5) Hai danh từ nối nhau bằng các chữ : OR , NOR , BUT ALSO thì động từ chia theo danh từ phía sau:

Ví dụ:

you or I am .....(chia theo I )

Not only she but also they are ....

6) Các danh từ nối nhau bằng : AS WELL AS, WITH, TOGETHER WITH, WITH thí chia theo danh từ phía trước:

Ví dụ:

She as well as I is ...(chia theo she)

7) Hai danh từ nối nhau bằng chữ OF thì chia theo danh từ phía trước nhưng nếu danh từ phía trước là none, some, all, most, majority, enough, minority, half, phân số .... thì lại phải chia theo danh từ phía sau:

Ví dụ:

The study of science is ...(chia theo study)

Some of the students are ...( nhìn trước chữ of gặp some nên chia theo chữ phía sau là students)

Most of the water is ...(nhìn trước gặp most nên chia theo N phía sau là water )

Lưu ý :

Nếu các chữ trên đứng một mình thì phải suy nghĩ xem nó là đại diện cho danh từ nào, nếu danh từ đó đếm được thì dùng số nhiều, ngược lại dùng số ít.

Ví dụ:

The majority think that....(đa số nghỉ rằng..) ta suy ra rằng để "suy nghĩ' đựoc phải là danh từ đếm được (người ) => dùng số nhiều :The majority think that.

8) Nhóm Tiếng Nói, Dân tộc:

- Tiếng nói dùng số ít

- Dân tộc dùng số nhiều

- Tiếng nói và dân tộc viết giống nhau nhưng khác ở chỗ : dân tộc có THE còn tiếng nói thì không có THE

Ví dụ:

Vietnamese is ....(tiếng Việt thì ..)

The Vietnamese are ....(dân tộc Việt Nam ...)

9)A NUMBER và THE NUMBER:

A NUMBER dùng số nhiều

THE NUMBER dùng số ít

10) Danh từ tập hợp:

Bao gồm các chữ như : family, staff, team, group, congress, crowd, committee ....

Nếu chỉ về hành động của từng thành viên thì dùng số nhiều, nếu chỉ về tính chất của tập thể đó như 1 đơn vị thì dùng số ít

Ví dụ:

The family are having breakfast ( ý nói từng thành viên trong gia đình đang ăn sáng )

The family is very conservative (chỉ tính chất của tập thể gia đình đó như là một đơn vị )

11) Gặp chữ THERE:

Thì chia theo danh từ phía sau:

Ví dụ:

There is a book (chia theo a book)

There are two books (chia theo books)

Tuy nhiên: there is a book and two pens (vẫn chia theo a book)

12) Đối với mệnh đề RELATIVE:

Chia động từ trong mệnh đề trước sau đó bỏ mệnh đề đi để chia động từ còn lại

Ví dụ:

One of the girls who go out is very good.

Chữ go có chủ từ là who = girls => chia theo số nhiều

Bỏ mệnh đề đi cho dễ thấy:

One of the girls is good (gặp of chia theo chữ trước là one => số ít )

13) Gặp các Đại từ sở hữu như: MINE, (của tôi), HIS (của anh ấy), HERS (của cô ấy)...

Thì phải xem cái gì của người đó và nó là số ít hay số nhiều

Ví dụ:

Give me your scissors. Mine (be) very old. (ta suy ra là của tôi ở đây là ý nói scissors của tôi là số nhiều nên dùng số nhiều:

=> ...Mine are very...

Nếu không thấy nằm trong 13 điều này thì chia theo qui luật bình thường: có s -> số nhiều .Không s -> số ít

Phương Chi
Xem chi tiết
OH-YEAH^^
4 tháng 9 2021 lúc 10:28

V

V-s/es

V

V-s/es

Begin (bắt đầu)

 thêm s

Say (nói)

  thêm s

Believe(tin tưởng)

  thêm s

See(nhìn)

  thêm s

Build(xây)   

  thêm s

Sleep(ngủ)

  thêm s

Come(đến)

  thêm s

Spend (dành)

  thêm s

Do(làm)

  thêm es

Study(học)

 studies

Eat(ăn)

  thêm s

Taste(nếm, có vị)

  thêm s

Finish(kết thúc)

  thêm es

Tell(nói)

  thêm s

Get(được)

  thêm s

Think (nghĩ)

  thêm s

The Joker AD
Xem chi tiết
Ngố ngây ngô
2 tháng 8 2018 lúc 9:32

Tìm từ có phần in đậm khác với các từ còn lại trong nhóm đọc.

1.a.maps b.glassess c.stops d.Janest's

2.a.wishes b.washes c.dates d.churches

3.a.cubs b.robs c.caves d.pages

4.a.clothes b.reads c.brings d.books

5.a.hills b.lengths c.rooms d.rings

6.a.King's b.Tom's c.Felix's d.Clare's

7.a.hairs b.wears c.massages d.goes

8.a.stages b.comes c.potatoes d.tomatoes

9.a.days b.knives c.fixes d.lives

10.a.eggs b.pubs c.cups d.clubs

11.a,fills b.garages c.fixes d.roses

12.a.Olive's b.Donald's c.Jane's d.Frank's

13.a.pups b.does c.flies d.lorries

14.a.thanks b.works c.shifts d.halves

15.a.finishes b.passes c.starts d.crashes

Hanh Phuclaem
2 tháng 8 2018 lúc 9:33

1.a.maps b.glassess c.stops d.Janest's

2.a.wishes b.washes c.dates d.churches

3.a.cubs b.robs c.caves d.pages

4.a.clothes b.reads c.brings d.books

5.a.hills b.lengths c.rooms d.rings

6.a.King's b.Tom's c.Felix's d.Clare's

7.a.hairs b.wears c.massages d.goes

8.a.stages b.comes c.potatoes d.tomatoes

9.a.days b.knives c.fixes d.lives

10.a.eggs b.pubs c.cups d.clubs

11.a,fills b.garages c.fixes d.roses

12.a.Olive's b.Donald's c.Jane's d.Frank's

13.a.pups b.does c.flies d.lorries

14.a.thanks b.works c.shifts d.halves

15.a.finishes b.passes c.starts d.crashes

Sakura Akari
2 tháng 8 2018 lúc 15:00

1.a.maps b.glassess c.stops d.Janest's

2.a.wishes b.washes c.dates d.churches

3.a.cubs b.robs c.caves d.pages

4.a.clothes b.reads c.brings d.books

5.a.hills b.lengths c.rooms d.rings

6.a.King's b.Tom's c.Felix's d.Clare's

7.a.hairs b.wears c.massages d.goes

8.a.stages b.comes c.potatoes d.tomatoes

9.a.days b.knives c.fixes d.lives

10.a.eggs b.pubs c.cups d.clubs

11.a,fills b.garages c.fixes d.roses

12.a.Olive's b.Donald's c.Jane's d.Frank's

13.a.pups b.does c.flies d.lorries

14.a.thanks b.works c.shifts d.halves

15.a.finishes b.passes c.starts d.crashes

Ai thích tui
Xem chi tiết
Xuan Mai
7 tháng 4 2022 lúc 0:27

undefined

BRVR UHCAKIP
6 tháng 4 2022 lúc 21:32

Nếu động từ kết thúc bằng một phụ âm + -y, ta chuyển -y thành -i và thêm đuôi “es”.

Nếu động từ kết thúc bằng một nguyên âm + -y, ta thêm -s như bình thường, không chuyển -y thành -i .

Knight™
6 tháng 4 2022 lúc 21:33

tôi nghĩ là động từ có đuôi "y" thì dùng es, còn lại thì dùng s :v

Phạm Tiến Đạt
Xem chi tiết
Nguyễn Tâm Như
5 tháng 5 2016 lúc 20:18

Có 3 cách phát âm –s và –es của danh từ số nhiều: /s/, /z/, /iz/.
 

==> /iz/: khi es đứng sau danh từ tận cùng bằng các âm xuýt: /s/, /z/, /ʃ/, /ʒ/, /tʃ/, /dʒ/.
E.g: watches, boxes, bridges, buses, crashes, buzzes,…

==> /s/: khi s đứng sau các danh từ tận cùng bằng các âm vô thanh: /p/, /f/, /t/, /k/, /ө/.
E.g: cups, cats, books, beliefs, cloths,…

==> /z/: khi s đứng sau danh từ tận cùng bằng nguyên âm (a, e, i, o, u) và các phụ âm hữu thanh còn lại: /b/, /v/, /ð/, /d/, /g/, /l/, /m/, /n/, /ŋ/, /r/, /әu/, /ei/,…
E.g: toys, answers, lessons, legs, trees, knives, ends, dreams, hills, songs,…
 
Nguyễn Thu Trà
5 tháng 5 2016 lúc 20:21

có 3 cách phát âm bạn nhé:

           + /iz/ : chữ cái cuối cùng là: o,s,x,z,ch,sh ( ge, ce, se )

           + /s/: chữ cái cuối cùng là : th, ph,k,f,t   ( gh)

            + /z/ : chữ cái còn lại haha

Bùi Nguyễn Minh Hảo
5 tháng 5 2016 lúc 20:52

Phụ âm cuối “s” thường xuất hiện trong các danh từ dạng số nhiều và động từ chia ở thì hiện tại đơn với chủ nghữ là ngôi thứ 3 số ít.
Cách pát âm /s/
- /s/:Khi từ có tận cùng là các phụ âm vô thanh /f/, /t/, /k/, /p/ , /ð/

Cách pát âm /z/

 /iz/:Khi từ có tận cùng là các âm /s/, /z/, /∫/, /t∫/, /ʒ/, /dʒ/ (thường có tận cùng là các chữ cái ce, x, z, sh, ch, s, ge)

Hoàng Thu Trang
Xem chi tiết
寯 哲 ꧁ミ院 养 老ミ꧂
9 tháng 8 2021 lúc 20:27

Ong Sáu CHạy SH Xịn Zậy.

@Cỏ

#Forever 

Khách vãng lai đã xóa
Bùi Thị Khánh	Linh
9 tháng 8 2021 lúc 20:27

Bạn có thể nhớ là :"Ông sung sướng chạy xe SH" hoặc " Ông sáu chạy xe SH" đều được

Khách vãng lai đã xóa
Hoàng Thu Trang
9 tháng 8 2021 lúc 20:28

sao nghe nó cứ kì kì sao ý

Khách vãng lai đã xóa
rồng lửa vn
Xem chi tiết
Tạ Yên Nhi ( ✎﹏IDΣΛ亗 )
20 tháng 9 2020 lúc 15:38

buys

studies

comes

leaves

belongs

plays

Khách vãng lai đã xóa