Câu 1 giải thích vì sao cơ thể người sau khi bị nhiễm virus không có biểu hiện bệnh trong một thời gian dài?
Câu 2 Khi chuyển từ dưới nước lên cạn thực vật và động vật có xương sống hình thành những đặc điểm gì để thích nghi?
Câu 2:
Các bệnh do virus gây ra là: H5N1, HIV, Covid,...
Khi bị nhiễm lại không biểu hiện luôn là vì đó là thời gian virus ủ bệnh, đang phát triển để tấn công cơ thể.
Câu 1: Khi chuyển từ đời sống dưới nước lên đời sông trên cạn thì động vật và thực vật hình thành những đặc điểm gì để thích nghi.
Câu 2 :Nêu các bệnh phổ biến do virus gây ra dựa vào vòng đời của virus.
Hãy giải thích tại sao khi cơ thể bị nhiễm virus lại không có biểu hiện bệnh trong một thời gian dài
Câu 1:
Đặc điểm của thực vật thích nghi với đời sống trên cạn:
- Phát triển hệ mạch dẫn.
- Lớp cutin phủ bên ngoài lá, biểu bì lá chứa khí khổng.
- Thụ phấn nhờ gió, nước và côn trùng.
- Duy trì thế hệ sau nhờ sự tạo thành hạt và quả.
Đặc điểm của động vật thích nghi với đời sống trên cạn:
- Mũi thông với khoang miệng và phổi -> Giúp hô hấp trên cạn
- Mắt có mi giữ nước mắt do tuyến lệ tiết ra, tai có màng nhĩ -> Bảo vệ mắt, giúp mắt không bị khô, nhận biết âm thanh
- Chi năm phần có ngón chia đốt linh hoạt -> Thuận lợi cho việc di chuyển trên cạn
Câu 2:
Các bệnh phổ biến do virus gây ra:
+ Nhiễm trùng đường hô hấp
+ Nhiễm trùng đường tiêu hóa
+ Nhiễm trùng phát ra ngoài da
+ Nhiễm virus viêm gan
+ Nhiễm trùng thần kinh
+ Bệnh sốt xuất huyết
Khi cơ thể bị nhiễm virus lại không có biểu hiện bệnh trong một thời gian dài vì:
Cơ chế vận hành của hệ miễn dịch là tạo ra các kháng thể để tiêu diệt virus. Sau khi kháng thể ra đời, bản sao của nó vẫn lưu lại trong cơ thể nhằm mục đích nếu cùng một kháng nguyên xuất hiện trở lại, nó có thể tiêu diệt nhanh hơn
Câu 1: Khi chuyển từ đời sống dưới nước lên đời sông trên cạn thì động vật và thực vật hình thành những đặc điểm gì để thích nghi. Câu 2 :Nêu các bệnh phổ biến do virus gây ra dựa vào vòng đời của virus Hãy giải thích tại sao khi cơ thể bị nhiễm virus lại không có biểu hiện bệnh trong một thời gian dài
bạn có câu trả lời chưa ạ
có thể cho mình xin câu trả lời được không ?
Khi chuyển từ dưới nước lên cạn thực vật và động vật có xương sống hình thành những đặc điểm gì để thích nghi
Câu 1:
Đặc điểm của thực vật thích nghi với đời sống trên cạn:
- Phát triển hệ mạch dẫn.
- Lớp cutin phủ bên ngoài lá, biểu bì lá chứa khí khổng.
- Thụ phấn nhờ gió, nước và côn trùng.
- Duy trì thế hệ sau nhờ sự tạo thành hạt và quả.
Đặc điểm của động vật thích nghi với đời sống trên cạn:
- Mũi thông với khoang miệng và phổi -> Giúp hô hấp trên cạn
- Mắt có mi giữ nước mắt do tuyến lệ tiết ra, tai có màng nhĩ -> Bảo vệ mắt, giúp mắt không bị khô, nhận biết âm thanh
- Chi năm phần có ngón chia đốt linh hoạt -> Thuận lợi cho việc di chuyển trên cạn
Đặc điểm của thực vật thích nghi với đời sống trên cạn:
- Phát triển hệ mạch dẫn.
- Lớp cutin phủ bên ngoài lá, biểu bì lá chứa khí khổng.
- Thụ phấn nhờ gió, nước và côn trùng.
- Duy trì thế hệ sau nhờ sự tạo thành hạt và quả.
Đặc điểm của động vật thích nghi với đời sống trên cạn:
- Mũi thông với khoang miệng và phổi -> Giúp hô hấp trên cạn
- Mắt có mi giữ nước mắt do tuyến lệ tiết ra, tai có màng nhĩ -> Bảo vệ mắt, giúp mắt không bị khô, nhận biết âm thanh.
- Chi năm phần có ngón chia đốt linh hoạt -> Thuận lợi cho việc di chuyển trên cạn.
Đặc điểm của thực vật thích nghi với đời sống trên cạn: - Phát triển hệ mạch dẫn. - Lớp cutin phủ bên ngoài lá, biểu bì lá chứa khí khổng. - Thụ phấn nhờ gió, nước và côn trùng. - Duy trì thế hệ sau nhờ sự tạo thành hạt và quả. Đặc điểm của động vật thích nghi với đời sống trên cạn: - Mũi thông với khoang miệng và phổi -> Giúp hô hấp trên cạn - Mắt có mi giữ nước mắt do tuyến lệ tiết ra, tai có màng nhĩ -> Bảo vệ mắt, giúp mắt không bị khô, nhận biết âm thanh - Chi năm phần có ngón chia đốt linh hoạt -> Thuận lợi cho việc di chuyển trên cạn
Tại sao cơ thể người sau khi bị nhiễm virus lại không có biểu hiện trong thời gian dài
Tại sao cơ thể người sau khi bị nhiễm virus lại không có biểu hiện trong thời gian dài
do sức đề kháng cao và có thể ủ bệnh trong một thời gian
Tham khảo
– Nhiễm trùng virus có thể phân chia thành các loại phụ thuộc vào triệu chứng bệnh và thời gian tồn tại của virus trong cơ thể.
– Nhiễm virus không có triệu chứng: virus ở trong cơ thể một thời gian ngắn rồi thải trừ ra nhanh, do vậy không biểu hiện bệnh.
– Nhiễm virus mạn tính: virus tồn tại dai dẳng có kèm theo các triệu chứng lúc ban đầu, xen kẽ các thời kỳ không triệu chứng là những thời kỳ tái phát của bệnh. Ví dụ: Viêm gan virus B mạn tính.
– Nhiễm virus tiềm tàng: virus tồn tại dai dẳng trong tế bào chủ. Virus ở trong cơ thể dưới dạng tiền virus (provirus), acid nucleic của chúng gắn vào bộ gen của tế bào chủ. Khi có một kích thích nào đó (như chấn thương, stress, giảm miễn dịch…) virus có thể nhân lên và tái hoạt động gây bệnh cấp tính cho cơ thể. Ví dụ: Herpers simplex virus, virus thuỷ đậu- zona tồn tại trong hạch thần kinh.
– Người lành mang virus: virus tồn tại dai dẳng trong cơ thể, không có triệu chứng, nhưng có kèm theo thải virus ra môi trường xung quanh. Ví dụ: người mang virus viêm gan B.
– Nhiễm virus chậm: đây là một hình thái rất đặc biệt do nhiễm trùng virus. Thời gian nung bệnh (không có triệu chứng) kéo dài trong nhiều tháng hoặc nhiều năm, tiếp theo là sự phát triển chậm nhưng không ngừng tăng lên của triệu chứng và kết thúc bằng những tổn thương rất nặng hoặc tử vong.
C1: Nếu đặt 1 tế bào động vật, thực vật vào môi trường nhược trương. Sau 1 thời gian dự đoán kích thước tế bào. Giải thích?
C2: Nếu đặt 1 tế bào động vật, thực vật vào môi trường ưu trường. Sau 1 thời gian dự đoán kích thước tế bào. Giải thích?
C3: Con ếch con cá sống dưới nước, khi nó còn sống thì cơ thể chúng không bị phình lên. Nhưng khi nó chết thì nếu vẫn để trong môi trường nước thì cơ thể nó bị trương phình lên. Giải thích?
C4: Tại sao muốn giữ rau tươi ta phải thường xuyên vẫy nước vào rau?
C5: Tại sao ATP là đồng tiền năng lượng của tế bào?
Mấy cao nhân giải thích giùm mình với :< ...... Chiều nay mình kiểm đề cương rồi :(
1, 2 * Hiện tượng:
Môi trường | Tế bào động vật | Tế bào thực vật |
Ưu trương | TB co lại và nhăn nheo | Co nguyên sinh |
Nhược trương | Tế bào trương lên => Vỡ | Tế bào trương nước => Màng sinh chất áp sát thành tế bào |
* Giải thích:
- Tế bào động vât ở môi trường nhược trương có nồng độ chất tan thấp hơn nồng độ chất tan trong tế bào, nước ngoài môi trường đi vào tê bào làm tế bào trương lên và vỡ ra. Trong môi trường ưu trương nồng độ chất tan ngoài môi trường lớn hơn trong tế bào làm nước trong tế bào thẩm thấu ra ngoài làm tế bào mất nước và trở lên ngăn nheo
- Tương tự như tế bào động vật nhưng vì tế bào thực vật có thành tế bào vững chắc nên khi ở môi trường nhược trương tế bào trương lên nhưng không bị vỡ. Ở trong môi trường ưu trương tế bào bị co nguyên sinh chất mà không bị nhăn nheo như tế bào động vật.
3. Vì khi ếch và cá vẫn còn sống chúng thích nghi được với môi trường sống trong nước, các tế bào của chúng có hoạt động kiểm soát sự vận chuyển nước và các chất vào trong tế bào. Khi chúng chết đi mà vẫn trong môi trường nước nước được thẩm thấu vào các tế bào trong cơ thể chúng 1 các thụ động mà không có bất kỳ kiểm soát nào làm tế bào trương lên và vỡ.
4. Muốn giữ rau tươi ta phải thường xuyên vảy nước vào rau vì khi vảy nước vào rau, nước sẽ thẩm thấu vào tế bào làm tế bào trương lên khiến rau tươi, không bị héo.
5. ATP được coi là đồng tiền năng lượng của tế bào vì ATP là chất giàu năng lượng và có khả năng nhường năng lượng cho các hợp chất khác bằng cách chuyển nhóm photphát cuối cùng
câu 1:lập bảng 3 cột với tiêu đề lần lượt là: sinh vật sống;đã từng sông,nhưng giờ đã chết;ko sống.
câu 2:tại một thời điểm, vật sống có thể ko thể hiện đầy đủ cả 7 đặc điểm.(Hình đầm sen)
a)tại thời điểm này,em đangn thể hiện đặc điểm nào?giải thích câu trả lời của em
b)bông hoa sen đang thể hiện đặc điểm nào?
(ghi chú: Hoa hình thành hạt để sinh sản)
câu 3:một chiếc ô tô có bộ phận cảm biến nên có thể phát hiện ra những vật xung quanh chúng,giúp lái xe dừng hoặc bật đèn tự đọng khi trời tối
a)chiếc ô tô giống với sinh vật sống như thế nào?
b)điều gì khiến chiếc xe khác với cơ thể sống?
câu 4:
STT Cơ thể Vai trò trong tự nhiên và trong đời sống
Động vật Thực vật Trong tự nhiên Trong đời sống
1 ................ ...................... ................................. ................................
2 .................. ......................... .................................. ................................
3
4
5
câu 5: trả lời câu hỏi
a)lấy ví dụ minh họa cho các động vật sống ở mặt đất,trong lòng đất,trong nước
b)con người thuộc động vật hay thực vật?
c) nêu đặc điểm đặc trưng của cấp cơ thể.phân biệt cấp cơ thể với cấp tế bào.
câu 6; vai trò của thực vật,động vật đối với đời sống con người.
câu 7: tại sao nói cơ thể là một khối thống nhất toàn vẹn?
bạn gửi câu hỏi liền thế này khó trả lời lắm, viết tách ra làm nhiều câu hỏi nhìn cho dễ
Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu có nội dung đúng khi giải thích những tác động của con người khiến một loài động vật có nguy cơ bị diệt vong ?
I. Hoạt động của con người làm chia cắt nơi sống của loài thành nhiều mảng nhỏ cô lập với nhau.
II. Hoạt động săn bắt có chủ ý một cách quá mức khiến cho số lượng cá thể của loài bị giảm xuống dưới kích thước tối thiểu.
III. Hoạt động xả nước thải từ các nhà máy công nghiệp chưa qua xử lí ra môi trường sống dẫn đến môi trường sống của loài bị ô nhiễm nặng nề.
IV. Do con người khoanh vùng nuôi các loài động vật quý hiếm hoặc nhập thêm các cá thể từ quần thể khác vào.
A. 3
B. 4
C. 2
D. 1
Trong các phát biểu sau, có. bao nhiêu phát biểu có nội dung đúng khi giải thích những tác động của con người khiến một loài động vật có nguy cơ bị diệt vong ?
I. Hoạt động của con người làm chia cắt nơi sống của loài thành nhiều mảng nhỏ cô lập với nhau.
II. Hoạt động săn bắt có chủ ý một cách quá mức khiến cho số lượng cá thể của loài bị giảm xuống dưới kích thước tối thiểu.
III. Hoạt động xả nước thải từ các nhà máy công nghiệp chưa qua xử lí ra môi trường sống dẫn đến môi trường sống của loài bị ô nhiễm nặng nề.
IV. Do con người khoanh vùng nuôi các loài động vật quý hiếm hoặc nhập thêm các cá thể từ quần thể khác vào.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4