cho a+b+c=0 chứng minh a^3+b^3+c^3=3ab
Cho x+y = a , x^2+y^2 = b , x^3+y^3 = c. Chứng minh a^3 -3ab +2c =0
Cho x+y=2;x^2+y^2=b;x^3+y^3=c
Chứng minh a^3-3ab+2c=0
Sửa đề: Cho \(x+y=a;x^2+y^2=b;x^3+y^3=c\)
Chứng minh: \(a^3-2ab+2c=0\)
Giải:
Ta có:
\(a^3-3ab+2c=\left(x+y\right)^3-3\left(x+y\right)\left(x^2+y^2\right)+2\left(x^3+y^3\right)\)
\(=x^3+y^3+3xy\left(x+y\right)-3\left(x+y\right)\left(x^2+y^2\right)+2\left(x^3+y^3\right)\)
\(=3\left(x^3+y^3\right)+3\left(x+y\right)\left(xy-x^2-y^2\right)=3\left(x+y\right)\left(x^2-xy+y^2\right)+3\left(x+y\right)\left(xy-x^2-y^2\right)\)
\(=3\left(x+y\right)\left(x^2-xy+y^2+xy-x^2-y^2\right)=3\left(x+y\right).0\)
\(=0\) (đpcm)
cho a+b+c=0, chung minh rằng a3+b3+c3=3abc
gợi ý: từ a+b+c=0 suy ra a+b=-c. lập phương hai vế a+b=-c với chú ý 3a2b+3ab2=3ab(a+b)
\(a+b+c=0\)
=>\(a^3+b^3+c^3+3a^2b+3ab^2+3b^2c+3bc^2+3c^2a+3a^2c+6abc=0\)
=>\(a^3+b^3+c^3+3\left(a+b\right)\left(a+c\right)\left(b+c\right)=0\)
=>\(a^3+b^3+c^3+3\left(-a\right)\left(-b\right)\left(-c\right)=0\)
=>\(a^3+b^3+c^3=3abc\left(đpcm\right)\)
Cho biểu thức P=(a+b+c)(a2+b2+c2-ab-bc-ca)
a)Rút gọn P.
b)Chứng minh rằng: Nếu a3+b3+c3=3ab thì a=b=c hoặc a+b+c=0
a) sau khi nhân vô + rút gọn ( câu này gg có á)
P = a3 + b3 + c3 - 3abc
b) a3 + b3 + c3 = 3abc?
a3 + b3 + c3 - 3abc = 0
theo câu b)
(a + b + c)(a2 + b2 + c2 - ab - bc - ca) =0
\(\Rightarrow\) a+b+c=0 hoặc
a2 + b2 + c2 - ab - bc -ca = 0
a2 - 2ab +b2 +b2 - 2bc + c2 + c2 - 2ac +a2 =0
(a-b)2 + (b-c)2 + (c-a)2 = 0
\(\Rightarrow\) a=b=c
Cho tam giác ABC cân tại A có \(\widehat{BAC}=20^o\) và các cạnh AB=AC=a ; BC=b (a,b>0)
Chứng minh \(a^3+b^3=3ab^2\)
Lời giải:
Không biết số liệu góc của $BAC$ đã đúng chưa nhưng mình có thể chỉ hướng giải này cho em.
Kẻ $BH$ vuông góc với $AC$
Khi đó ta có:
\(BH=a\sin A\)
\(AH=a\cos A\)\(\Rightarrow CH=AC-AH=a-a\cos A\)
Áp dụng định lý Pitago cho tam giác vuông $BHC$ ta có:
\(BC^2=BH^2+CH^2\)
\(\Rightarrow b^2=(a\sin A)^2+(a-a\cos A)^2\)
\(b^2=a^2\sin ^2A+a^2+a^2\cos ^2A-2a^2\cos A\)
\(b^2=a^2(\sin ^2A+\cos ^2A)+a^2-2a^2\cos A\)
\(b^2=a^2+a^2-2a^2\cos A=2a^2-2a^2\cos A=2a^2(1-\cos A)\) (nhớ rằng tổng bình phương của sin và cos một góc bất kỳ thì bằng 1)
\(\Rightarrow b=a\sqrt{2(1-\cos A)}\)
Thay vào :
\(a^3+b^3=a^3(1+\sqrt{8(1-\cos A)^3})\)
\(3ab^2=6a^3(1-\cos A)\)
Nếu $A=20^0$ như bài đã cho thì ta thấy \(a^3+b^3\neq 3ab^2\) .
a+b+c=0.cmr a^3+b^3+c^3=3abc
em chứng minh thế này được không các thầy (cô) giáo
a+b+c=0
=>a+b=-c
=>a+b=3abc/-3ab
=>(a+b).(-3ab)=3abc
=>(a+b).(a^2-ab+b^2-a^2-2ab-b^2)=3abc
=>(a+b)(a^2-ab+b^2)-(a+b).(a^2+2ab+b^2)=3abc
=>a^3+b^3-(a+b)^3=3abc
mà a+b=-c=> a^3+b^3-(-c)^3=3abc
=>a^3+b^3+c^3=3abc
Được bạn nhé :"))))
Ủng hộ mình = cách theo dõi mình nha
a+b+c=0
\(\left(a+b+c\right)^3=0\)
\(\Leftrightarrow a^3+b^3+c^3+3a^2b+3ab^2+3a^2c+3ac^2+3b^2c+3bc^2+6abc=0\)
\(\Leftrightarrow a^3+b^3+c^3+\left(3a^2b+3ab^2+3abc\right)+\left(3a^2c+3ac^2+3abc\right)+\left(3bc^2+3b^2c+3abc\right)-3abc=0\)\(\Leftrightarrow a^3+b^3+c^3+3ab\left(a+b+c\right)+3ac\left(a+b+c\right)+3bc\left(a+b+c\right)-3abc=0\)\(\Leftrightarrow a^3+b^3+c^3-3abc=0\)
\(\Leftrightarrow a^3+b^3+c^3=3abc\)
mk ko chắc cách bn đúng nhưng cách của mk là phù hợp nhất đó
Không nên chứng minh như thế này nhé. Ở ngay phần \(a+b=\frac{3abc}{-3ab}\) đã sai sót vì bạn không tính đến trường hợp \(a=0\) hoặc $b=0$ đã thực hiện phép chia như vậy.
Sử dụng hằng đẳng thức: \((a+b)^3=a^3+b^3+3ab(a+b)\) ta có:
\(a^3+b^3+c^3=(a+b)^3-3ab(a+b)+c^3\)
Vì \(a+b+c=0\Rightarrow a+b=-c\). Thay vào biểu thức trên:
\((a+b)^3-3ab(a+b)+c^3=(-c)^3-3ab(-c)+c^3=-c^3+3abc+c^3=3abc\)
Do đó:
\(a^3+b^3+c^3=3abc\)
1/ phân tích đa thức thành nhân tử:
a) 7x-6x2-2
b) 2x2+3x-5
c) 16x-5x2-3
2/ Cho a+b+c=0. Chứng minh a3+b3+c3=3ab
1,
\(a,7x-6x^2-2=-6x^2+7x-2=-6x^2+3x+4x-2\)
\(=-3x\left(2x-1\right)+2\left(2x-1\right)=\left(2x-1\right)\left(2-3x\right)\)
\(b,2x^2+3x-5=2x^2-2x+5x-5\)
\(=2x\left(x-1\right)+5\left(x-1\right)=\left(x-1\right)\left(2x+5\right)\)
\(c,16x-5x^2-3=-5x^2+x+15x-3\)
\(=-x\left(5x-1\right)+3\left(5x-1\right)=\left(5x-1\right)\left(3-x\right)\)
2,
\(a+b+c=0=>a+b=-c=>\left(a+b\right)^3=\left(-c\right)^3\)
\(=>a^3+b^3+3a^2b+3ab^2=-c^3\)
\(=>a^3+b^3+c^3=-3ab\left(a+b\right)\)
\(=>a^3+b^3+c^3=-3ab\left(-c\right)=3abc\)(vì a+b=-c)
\(2x^2+3x-5\)
\(=2x^2-2x+5x-5\)
\(=2x\left(x-1\right)+5\left(x-1\right)\)
\(=\left(x-1\right)\left(2x+5\right)\)
Cho x + y = a; x2 + y2 = b; x3 + y3 = c.
Chứng minh: a3 - 3ab + 2c = 0.
\(a^3-3ab+2c\)
\(=\left(x+y\right)^3-3\left(x+y\right)\left(x^2+y^2\right)+2\left(x^3+y^3\right)\)
\(=x^3+3x^2y+3xy^2+y^3-3x^3-3x^2y-3xy^2-3y^3+2x^3+2y^3\)
\(=0\)
Có: x + y = a <=> (x + y)3 = a3
3ab = 3(x + y)(x2 + y2)
2c = 2(x3 + y3)
Thay vào biểu thức ta được:
a3 - 3ab + 2c = (x + y)3 - 3(x + y)(x2 + y2) + 2(x3 + y3)
a3 - 3ab + 2c = x3 + y3 + 3x2y + 3xy2 - 3x3 - 3xy2 - 3x2y - 3y3 + 2x3 + 2y3
a3 - 3ab + 2c = 0 (đpcm)
Ta có:
\(a^3-3ab+2c\)
\(=\left(x+y\right)^3-3\left(x+y\right)\left(x^2+y^2\right)+2\left(x^3+y^3\right)\)
\(=x^3+3x^2y+3xy^2+y^3-\left(3x+3y\right)\left(x^2+y^2\right)+2x^3+2y^3\)
\(=x^3+3x^2y+3xy^2+y^3-3x^3-3xy^2-3x^2y-3y^3+2x^3+2y^3\)
\(=0\)(đpcm)
Cho a + b + c = 0, chứng minh rằng a3 + b3 + c3 = 3abc
Gợi ý: Từ a + b + c = 0 suy ra a + b = -c. Lập phương hai vế a + b = -c với chú ý 3a2b + 3ab2 = 3ab(a + b)
Ta có :
\(a+b+c\Rightarrow a+b=-c\Rightarrow\left(a+b\right)^3=\left(-c\right)^3\)\(=a^3+3a^2b+3ab^2+b^3+c^3=0\Rightarrow a^3+b^3+c^3=-3ab\left(a+b\right)\)\(=a^3+b^3+c^3=-3ab.-c\)
\(=a^3+b^3+c^3=3abc\Rightarrowđpcm\)
Ta cm \(a^3+b^3+c^3=3abc\) là đúng khi \(a+b+c=0\)
Ta có: \(a^3+b^3+c^3=3abc\)
\(\Leftrightarrow\) \(a^3+b^3+c^3-3abc=0\)
\(\Leftrightarrow\) \(\left(a+b\right)^3-3ab\left(a+b\right)+c^3-3abc=0\)
\(\Leftrightarrow\) \(\left(a+b+c\right)^3-3\left(a+b\right)c\left(a+b+c\right)-3ab\left(a+b+c\right)\)
\(\Leftrightarrow\) \(\left(a+b+c\right)\left[\left(a+b+c\right)^2-3\left(a+b\right)c-3ab\right]=0\)(điều này đúng vì a+b+c=0)
\(\Rightarrow\) \(a^3+b^3+c^3=3abc\)