Trên một thảo nguyên gồm có thành phần hữu sinh chính là cây cỏ, trâu rừng, sư tử. Giả sử sư tử bị tuyệt chủng thì sẽ ảnh hưởng như thế nào đến hệ sinh thái trên
trên thảo nguyên gồm có thành phần hữu sinh chính là cây cỏ, trâu rừng, sư tử, giả sử loài sư tuer bị tiệt chủng thì sẽ ảnh hưởng như thế nào tới hệ sinh thái trên
Quan sát hình 50.1 và cho biết:
- Những thành phần vô sinh và hữu sinh có thể có trong hệ sinh thái rừng.
- Lá và cành cây mục là thức ăn của những sinh vật nào?
- Cây rừng có ý nghĩa như thế nào đối với đời sống động vật rừng?
- Động vật rừng có ảnh hưởng như thế nào tới thực vật?
- Nếu như rừng bị cháy mất hầu hết các cây gỗ lớn, nhỏ và cỏ thì điểu gì sẽ xảy ra đối với các loài động? Tại sao?
- Những thành phần vô sinh và hữu sinh có thể có trong hệ sinh thái rừng:
+ Thành phần vô sinh: đất, nước, ánh sáng,…
+ Thành phần hữu sinh: nấm, động vật, thực vật,…
- Lá và cành cây mục là thức ăn của các sinh vật phân giải: vi khuẩn giun đất, nấm,…
- Cây rừng có ý nghĩa quan trọng việc cung cấp nơi ở, thức ăn, oxi,… cho động vật rừng.
- Động vật ăn thực vật, phán tán hạt phấn, thụ phấn và bón phân cho thực vật.
- Nếu như rừng bị cháy mất hầu hết các cây gỗ lớn, nhỏ và cỏ thì động vật sẽ mất nơi ở, thiếu nguồn thức ăn, khí hậu thay đổi,… dẫn đến số lượng động vật giảm.
Thế nào là một hệ sinh thái, chuỗi thức ăn, lưới thức ăn? Kể tên các thành phần hoàn chỉnh.
Một hệ sinh thái đang có các loài sinh vật: Cỏ, chuột, hươu, sư tử, cay hoa màu, cây bụi nhỏ, rắn, vi sinh vật. Hãy:
- Viết sơ đồ các chuỗi thức ăn có thể có trong hệ sinh thái trên
- Phân tích mối quan hệ số lượng giữa chuột và rắn trong chuỗi thức ăn:
Cây hoa màu -> Chuột -> rắn
Thế nào là một hệ sinh thái, chuỗi thức ăn, lưới thức ăn?
- Hệ sinh thái bao gồm quần xã sinh vật và khu vực sống của quần xã.Các sinh vật luôn tác động lẫn nhau và tác động qua lại với các nhân tố vô sinh của môi trường tạo thành một thể thống nhất tương đối ổn định
- Chuỗi thức ăn là một dãy nhiều loài sinh vật có quan hệ dinh dưỡng với nhau.Mỗi loài trong chuỗi thức ăn là một mắt xích, vừa là sinh vật tiêu thụ mắt xích phía trước vừa là sinh vật bị mắt xích phía sau tiêu thụ
- Lưới thức ăn là tập hợp các chuỗi thức ăn trong hệ sinh thái gồm có những mắt xích chung
Một hệ sinh thái đang có các loài sinh vật: Cỏ, chuột, hươu, sư tử, cay hoa màu, cây bụi nhỏ, rắn, vi sinh vật. Hãy:
- Viết sơ đồ các chuỗi thức ăn có thể có trong hệ sinh thái trên
Cây bụi nhỏ ---> hươu ---> sư tử ---> SV phân giải
Cây hoa màu ---> chuột ---> rắn ---> SV phân giải
Cỏ ---> hươu ---> sư tử ---> SV phân giải
Nguồn: hoc24.vn
- Phân tích mối quan hệ số lượng giữa chuột và rắn trong chuỗi thức ăn:
Cây hoa màu -> Chuột -> rắn
Vào mùa, cây hoa màu đã có sản phẩm nguồn thức ăn của chuột dồi dào chuột tăng nhanh số lượng nguồn thức ăn của rắn tăng rắn tăng số lượng chuột bị tiêu diệt nhiều, đồng thời cây hoa màu đã được thu hoạch (thức ăn của chuột khan hiếm) nên chuột giảm số lượng thức ăn của rắn thiếu rắn giảm số lượng.
Kết quả : số lượng của quần thể rắn và chuột trong hệ sinh thái được khống chế cho phù hợp với nguồn sống trong môi trường
Nguồn: hoc24.vn
Giả sử có một quần xã sinh vật gồm các loài sinh vật sau: Cỏ , thỏ , chuột , sâu , cáo , gà rừng , ếch , rắn , vi sinh vật a) Cho biết sinh vật trên thuộc thành phần nào của hệ sinh thái b) Hãy xây dựng sơ đồ lưới thức ăn gồm 4 chuỗi thức ăn từ quần xã trên c) Phân tích mối quan hệ giữa ếch và gà d) Loại trừ quần thể nào ra khỏi lưới thức ăn thì gây biến động lớn nhất ? Vì sao?
Câu 24: Hệ sinh thái sau đây có quần xã thực vật ít đa dạng?
A. Hoang mạc
B. Thảo nguyên
C. Sa Van
D. Rừng
Câu 25: Nhân tố sinh thái vô sinh có ảnh hưởng mạnh lên hệ sinh thái nào?
A. Sa Van
B. Thảo Nguyên
C. Rừng
D. Hoang mạc
Câu 26: Thành phần một hệ sinh thái hoàn chỉnh bao gồm?
A. Nhân tố vô sinh
B. Sinh vật sản xuất
C. Sinh vật tiêu thụ, phân giải
D. Cả A, B và C
Câu 27: Các tác nhân gây ô nhiễm môi trường là?
A. Các khí thải ra từ hoạt động công nghiệp và sinh hoạt
B. Hóa chất bảo vệ thực vật và chất độc hóa học
C.Vi sinh vật gây bệnh
D.Cả A, B và C
Câu 28: Các biện pháp hạn chế ô nhiễm môi trường là?
A. Không đốt rừng , trồng cây gây rừng
B. Dùng thuốc trừ sâu, diệt cỏ đúng cách
C. Xây dựng nhiều nhà máy xí nghiệp ở khu dân cư
D. Cả A và B
Câu 29: Hoạt động nào thải ra các chất thải rắn không được sử lý gây ô nhiễm môi trường?
A. Hoạt động sản xuất công nghiệp của con người
B. Hoạt động sản xuất nông nghiệp của con người
C. Hoạt động y tế và sinh hoạt hằng ngày của con người
D. Cả A, B và C
Câu 30: Giữa cá thể Chuột và Mèo có ảnh hưởng lẫn nhau thông qua mối quan hệ nào sau đây?
A. Quan hệ cùng loài
B. Quan hệ khác loài
C. Quan hệ giữa chuột với môi trường
D. Cả A và C
Câu 24: B
Câu 25: C
Câu 26; A
Câu 27: B
Câu 28: D
Câu 29: D
Câu 30: D
Trả lời các câu hỏi theo gợi ý trong bảng 47
Bảng 47. Những nội dung cơ bản về quần thể, quần xã và hệ sinh thái
Quần thể | Quần xã | Hệ sinh thái | |
---|---|---|---|
Khái niệm | Thế nào là một quần thể sinh vật? | Thế nào là một quần xã sinh vật? | Hệ sinh thái là gì? |
Đặc điểm | - Quần thể đạt được mức độ cân bằng về số lượng cá thể khi các yếu tố sức sinh sản, mức độ tử vong, phát tán có quan hệ với nhau như thế nào? - Vì sao quần thể không tăng trưởng theo đường cong lý thuyết? |
Hãy nêu các đặc trưng cơ bản của quần xã và các mối quan hệ giữa các loài trong quần xã. | - Hệ sinh thái bao gồm các thành phần cấu trúc nào? - Trên Trái Đất có các kiểu hệ sinh thái nào là chủ yếu? - Em hiểu như thế nào là sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên? |
Quần thể | Quần xã | Hệ sinh thái | |
---|---|---|---|
Khái niệm | Bao gồm những cá thể cùng loài, cùng sống trong một khu vực nhất định, ở một thời điểm nhất định, giao phối tự do với nhau tạo ra thế hệ mới. | Bao gồm những quần thể thuộc các loài khác nhau, cùng sống một không gian xác định, có mối quan hệ sinh thái mật thiết với nhau. | Bao gồm quần xã và khu vực sống (sinh cảnh) của nó, trong đó các sinh vật luôn có sự tương tác lẫn nhau và với các nhân tố không sống tạo thành một hệ thống hoàn chỉnh và tương đối ổn định. |
Đặc điểm | - Các cá thể có mối quan hệ sinh thái hỗ trợ hoặc cạnh tranh. Số lượng cá thể được điều chỉnh ở mức cân bằng phù hợp với điều kiện môi trường sống khi mức sinh sản bằng mức tử vong cộng với phát tán. - Quần thể không tăng trưởng theo tiềm năng lí thuyết do:Sức sinh sản thường không phải lúc nào cũng lớn và điều kiện ngoại cảnh thường không phải lúc nào cũng thuận lợi cho quần thể (thức ăn, nơi ở. dịch bệnh,...). |
- Gồm các đặc trưng về phân loại loài và phân bố cá thể trong không gian. - Các mỗi quan hệ hỗ trợ (cộng sinh, hợp tác, hội sinh) và các mỗi quan hệ đối kháng (cạnh tranh, kí sinh…) |
- Có 2 thành phần cấu trúc: thành phần vô sinh và thành phần hữu sinh. - Các kiểu hệ sinh thái: Hệ sinh thái tự nhiên (trên cạn và dưới nước) và hệ sinh thái nhân tạo. - Sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên là sử dụng vừa phải, không khai thác quá mức đồng thời cải tạo tài nguyên thiên nhiên và tìm thay thế các nguồn tài nguyên khác. |
Cho chu trình địa hóa của nguyên tô Cacbon
Các nhận xét dưới đây về hoạt động của chu trình Cacbon trong hệ sinh thái
(1) Toàn bộ các nguyên tử cacbon được tuần hoàn và không bị thoát khỏi chu trình
(2) Trong nhiều trường hợp, chu trình cacbon bị ngừng lại do sinh vật sản xuất của quần xã vị thiếu cacbon
(3) Việc đốt cháy các nhiên liệu hóa thạch góp phần làm axit hóa đại dương và làm ảnh hưởng đến hệ sinh thái biển
(4) Trong mỗi bậc dinh dưỡng, cacbon trong các trường hợp chất hữu cơ đều được chuyển một phần thành cacbon vô cơ
Số nhận xét không chính xác là?
A. 4
B. 2
C. 3
D. 1
Chọn đáp án B.
1 sai, có một phần Cacbon đi vào khoáng thạch (lớp trầm tích) do vậy không phải toàn bộ các nguyên tử cacbon được tuần toàn và không bị thoát khỏi chu trình.
2 sai, sinh vật sản xuất – thực vật không bao giờ thiếu Cacbon vì lượng Cacbon trong khí quyển có thể cung cấp đủ lượng Cacbon cần thiết cho cây.
3 Đúng, vì CO2 có thể hòa tan trong nước. Đây là quá trình axit hóa.
4 Đúng, tại mỗi bậc dinh dưỡng sinh vật sẽ biến một phần cacbon trong hợp chất hữu cơ thành cacbon vô cơ thông qua việc thực hiện quá trình hô hấp thải ra CO2
Cho chu trình địa hóa của nguyên tô Cacbon
Các nhận xét dưới đây về hoạt động của chu trình Cacbon trong hệ sinh thái
(1) Toàn bộ các nguyên tử cacbon được tuần hoàn và không bị thoát khỏi chu trình
(2) Trong nhiều trường hợp, chu trình cacbon bị ngừng lại do sinh vật sản xuất của quần xã vị thiếu cacbon
(3) Việc đốt cháy các nhiên liệu hóa thạch góp phần làm axit hóa đại dương và làm ảnh hưởng đến hệ sinh thái biển
(4) Trong mỗi bậc dinh dưỡng, cacbon trong các trường hợp chất hữu cơ đều được chuyển một phần thành cacbon vô cơ
Số nhận xét không chính xác là?
A. 4
B. 2
C. 3
D. 1
Chọn đáp án B.
1 sai, có một phần Cacbon đi vào khoáng thạch (lớp trầm tích) do vậy không phải toàn bộ các nguyên tử cacbon được tuần toàn và không bị thoát khỏi chu trình.
2 sai, sinh vật sản xuất – thực vật không bao giờ thiếu Cacbon vì lượng Cacbon trong khí quyển có thể cung cấp đủ lượng Cacbon cần thiết cho cây.
3 Đúng, vì CO2 có thể hòa tan trong nước. Đây là quá trình axit hóa.
4 Đúng, tại mỗi bậc dinh dưỡng sinh vật sẽ biến một phần cacbon trong hợp chất hữu cơ thành cacbon vô cơ thông qua việc thực hiện quá trình hô hấp thải ra CO2.
Cho chu trình sinh địa hóa của các nguyên tố cacbon.
Các nhận xét dưới đây về các hoạt động của chu trình cacbon trong hệ sinh thái
(1) Toàn bộ các nguyên tử cacbon được tuần hoàn và không bị thoát khỏi chu trình.
(2) Trong nhiều trường hợp, chu trình cacbon bị ngừng lại do sinh vật sản xuất của quần xã bị thiếu cacbon.
(3) Việc đốt cháy các nhiên liệu hóa thạch góp phần làm axit hóa đại dương và làm ảnh hưởng đến hệ sinh thái biển.
(4) Trong mỗi bậc dinh dưỡng, cacbon trong các hợp chất hữu cơ đều được chuyển một phần thành cacbon vô cơ.
Số nhận xét không chính xác là?
A. 4
B. 2
C. 3
D. 1
Đáp án B
Các nhận xét không chính xác là : (1) (2)
1 sai, có 1 phần C đi vào khoáng thạch
2 sai, sinh vật sản suất – thực vật không bao giờ thiếu C vì lượng C trong khí quyển có thể cung cấp đủ lượng C cho cây
3. Đúng vì CO2 có thể hòa tan trong nước => axit hóa
4. Đúng , sinh vật thực hiện quá trình hô hấp => CO2