tìm tọa độ giao điểm của đường thẳng y = \(3x+1\)và đường cong y = \(\frac{4}{x}\)
tìm tọa độ giao điểm đó? nhớ trình bày rõ cách là nha
tìm tọa độ giao điểm của đường thẳng y = \(3x+1\)và đường cong y = \(\frac{4}{x}\)
tìm tọa độ giao điểm đó biết kết quả bằng 0
tìm tọa độ giao điểm của đường thẳng y = \(3x+1\)và đường cong y = \(\frac{4}{x}\)
tìm tọa độ giao điểm đó biết kết quả bằng 0 ?
tìm tọa độ giao điểm của đường thẳng y = \(3x+1\)và đường cong y = \(\frac{4}{x}\)
giải chi tiết hộ nha ! ngày mai là hạn chót rồi !
Cho hai đường thẳng (d) và (d’) có phương trình lần lượt là d: y=\(-x+1\) , \(d'\):y=3x-7
a) Tìm tọa độ điểm A là giao điểm của d và d’.
b) Viết phương trình đường thẳng OA trong đó O là gốc tọa độ.
c) Viết phương trình đường thẳng qua A và vuông góc với đường thẳng d.
GIÚP
a) Vẽ đồ thị hai hàm số y=-x và y= -3x+3 trên cùng mặt phẳng tọa độ.
b) Gọi A là giao của hai đồ thị hàm số trên. Tìm tọa độ A
c) Qua điểm B(0;3), vẽ một đường thẳng song song với trục Ox cắt đường thẳng y= -x tại điểm C. Tìm tọa độ C rồi tính diện tích tam giác ABC
TRÌNH BÀY RÕ RÀNG VÀ ĐẦY ĐỦ CÂU c) NHÉ; CÒN CÂU a) VÀ b) THÌ CHỈ CẦN VIẾT ĐÁP ÁN THUI VÌ MÌNH LÀM ĐƯỢC 2 CÂU ĐÓ RÙI :))))))
a) tự vẽ
+ y =-x ; là hàm số có đồ thi đi qua gốc tọa độ O
cho x =1 => y =-1 => D( 1;-1)
=> Đường thẳng OD là đồ thị của hàm số y =-x
+ y =-3x +3 cho x =0 => y =3 B( 0;3) thuộc Oy
cho y =0 => x =1 N(1;0) thuộc Ox
đường thẳng NB là đồ thị của h/s
b) Phương trình hoành độ giao điểm của 2 h/s là
-x = -3x +3 => 2x =3 => x =3/2
x =3/2 => y =- x =-3/2 => A(3/2 ; -3/2)
c) đường thẳng qua B(0;3) song song Ox là y =3 cắt y =-x tại C => với y =3 => x =-y =-3 => C(-3;3)
Kẻ AH vuông góc với BC => AH = 3+3/2 =9/2
BC = 3
=> Diện tích ABC =1/2 AH.BC =1/2 . 9/2 . 3 = 27/4 dvdt
Bài 2: Cho hai đường thẳng y = 2x –1 và y = – x + 2
a) Tìm tọa độ giao điểm M của và
.
b) Viết phương trình đường thẳng (d) qua M và cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng 4.
c) Viết phương trình đường thẳng qua gốc tọa độ và song song với
.
\(a,PTHDGD:2x-1=-x+2\Leftrightarrow x=1\Leftrightarrow y=1\Leftrightarrow M\left(1;1\right)\\ b,\text{Gọi đt của }\left(d\right)\text{ là }y=ax+b\left(a\ne0\right)\\ \Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a+b=1\\0a+b=4\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=-3\\b=4\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left(d\right):y=-3x+4\)
Cho hai hàm số sau y = – x + 4 và y = 3x a/ Vẽ trên cùng một mặt phẳng tọa độ đồ thị hai hàm số trên. b/ Tìm tọa độ giao điểm của hai hàm số đó. c/ Tính khoảng cách từ gốc tọa độ đến đường thẳng y = – x + 4 (kết quả làm tròn đến chữ số thập phân thứ 3) ( chỉ mình câu c thôi nha câu c mình k bt làm :( )
b: Tọa độ giao điểm là:
\(\left\{{}\begin{matrix}3x=-x+4\\y=3x\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=1\\y=3\end{matrix}\right.\)
c: Gọi A,B lần lượt là giao điểm của đường thẳng y=-x+4 đến hai trục Ox, Oy
Tọa độ điểm A là: \(\left\{{}\begin{matrix}y_A=0\\4-x=0\end{matrix}\right.\Leftrightarrow A\left(4;0\right)\)
Tọa độ điểm B là: \(\left\{{}\begin{matrix}x_A=0\\y=-0+4=4\end{matrix}\right.\Leftrightarrow B\left(0;4\right)\)
\(AB=\sqrt{\left(0-4\right)^2+\left(4-0\right)^2}=4\sqrt{2}\)
Khoảng cách từ O đến đường thẳng y=-x+4 là:
\(AH=\dfrac{OA\cdot OB}{AB}=\dfrac{16}{4\sqrt{2}}=2\sqrt{2}\)
Tọa độ giao điểm là:
{3x=−x+4y=3x⇔{x=1y=3{3x=−x+4y=3x⇔{x=1y=3
c: Gọi A,B lần lượt là giao điểm của đường thẳng y=-x+4 đến hai trục Ox, Oy
Tọa độ điểm A là: {yA=04−x=0⇔A(4;0){yA=04−x=0⇔A(4;0)
Tọa độ điểm B là: {xA=0y=−0+4=4⇔B(0;4){xA=0y=−0+4=4⇔B(0;4)
AB=√(0−4)2+(4−0)2=4√2AB=(0−4)2+(4−0)2=42
Khoảng cách từ O đến đường thẳng y=-x+4 là:
Cho đường tròn (C) : \(x^2+y^2-x-7y=0\) và đường thẳng d : \(3x+4y-3=0\)
a) Tìm tọa độ giao điểm của (C) và d
b) Lập phương trình tiếp tuyến với (C) tại các giao điểm đó
c) Tìm tọa độ giao điểm của hai tiếp tuyến
a) Tọa độ giao điểm của (C) và d là nghiệm của hệ phương trình:
\(\left\{{}\begin{matrix}x^2+y^2-x-7y=0\left(1\right)\\3x+4y-3=0\left(2\right)\end{matrix}\right.\)
Từ (2) => \(x=\dfrac{3-4y}{3}\) thay vào (1) ta được:
\(\left(\dfrac{3-4y}{3}\right)^2+y^2-\dfrac{3-4y}{3}-7y=0\)
<=> 16y2-24y+9+9y2-9+12y-63y=0
<=>25y2-75y=0
<=> y=0=>x=1
hoặc y=3=>x=-3
Gọi 2 giao điểm là M và N =>tọa độ M(1;0) và N(-3;3)
b) Viết lại phương trình (C): \(\left(x-\dfrac{1}{2}\right)^2+\left(y-\dfrac{7}{2}\right)^2=\dfrac{25}{2}\)
=>tọa độ tâm I(0,5;3,5)
Gọi d1,d2 là các tiếp tuyến tại M và N
VTPT của d1 là: \(\overrightarrow{IM}=\left(\dfrac{1}{2};-\dfrac{7}{2}\right)\) và M thuộc d1
=> phương trình d1: \(\dfrac{1}{2}\left(x-1\right)-\dfrac{7}{2}y=0\)
hay d1: x-7y-1=0
Bằng cách tính tương tự ta được phương trình tiếp tuyến d2:
d2:7x+y+18=0
c)Tọa độ giao điểm d1 và d2 là nghiệm của hệ:
\(\left\{{}\begin{matrix}x-7y-1=0\\7x+y+18=0\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=-\dfrac{5}{2}\\y=-\dfrac{1}{2}\end{matrix}\right.\)
=>tọa độ giao điểm là (-2,5;-0,5)
y = - 3x + 2 y = 1/3 x - 3 a)Gọi giao điểm của đường thẳng y = - 3x + 2 ; y = - 3x - x + 3 với trục hoành theo thứ tự A,B và giao điểm là C b)Tìm tọa đó A, B ,C c)Tính độ dài AB, AC, BC
b: y=-3x-x+3=-4x+3
Tọa độ A là:
\(\left\{{}\begin{matrix}y=0\\-3x+2=0\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}y=0\\3x=2\end{matrix}\right.\)
=>\(\left\{{}\begin{matrix}y=0\\x=\dfrac{2}{3}\end{matrix}\right.\)
Tọa độ B là:
\(\left\{{}\begin{matrix}y=0\\-4x+3=0\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}y=0\\-4x=-3\end{matrix}\right.\)
=>\(\left\{{}\begin{matrix}x=\dfrac{3}{4}\\y=0\end{matrix}\right.\)
Tọa độ C là:
\(\left\{{}\begin{matrix}-3x+2=-4x+3\\y=-3x+2\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}-3x+4x=3-2\\y=-3x+2\end{matrix}\right.\)
=>\(\left\{{}\begin{matrix}x=1\\y=-3\cdot1+2=-3+2=-1\end{matrix}\right.\)
Vậy: \(A\left(\dfrac{2}{3};0\right);B\left(\dfrac{3}{4};0\right);C\left(1;-1\right)\)
c: \(AB=\sqrt{\left(\dfrac{3}{4}-\dfrac{2}{3}\right)^2+\left(0-0\right)^2}\)
\(=\sqrt{\left(\dfrac{9-8}{12}\right)^2}=\dfrac{1}{12}\)
\(AC=\sqrt{\left(1-\dfrac{2}{3}\right)^2+\left(-1-0\right)^2}=\sqrt{\left(\dfrac{1}{3}\right)^2+1^2}=\sqrt{1+\dfrac{1}{9}}=\sqrt{\dfrac{10}{9}}=\dfrac{\sqrt{10}}{3}\)
\(BC=\sqrt{\left(1-\dfrac{3}{4}\right)^2+\left(-1-0\right)^2}\)
\(=\sqrt{\left(\dfrac{1}{4}\right)^2+\left(-1\right)^2}\)
\(=\sqrt{\dfrac{1}{16}+1}=\sqrt{\dfrac{17}{16}}=\dfrac{\sqrt{17}}{4}\)