Cho 150 dung dịch Bariclorua P Ư đủ vs 4,9g axit sunfuric tính: a) C% dung dịch Bariclorua PƯ b) C% dung dịch axit sinh ra? Giúp mik vs ạ
\(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\)
Fe có số mol là \(n_{Fe}=\frac{m}{M}=\frac{11,2}{56}=0,2mol\)
\(H_2SO_4\) có số mol là \(n_{H_2SO_4}=\frac{0,2.1}{1}=0,2mol\)
Có \(V=200ml=0,2l\)
\(\rightarrow C_M=\frac{n_{H_2SO_4}}{V_{H_2SO_4}}=\frac{0,2}{0,2}=1M\)
FeSO\(_4\) có số mol là \(n_{FeSO_4}=\frac{0,2.1}{1}=0,2mol\)
Thể tích của \(FeSO_4\) là \(V_{FeSO_4}=V_{H_2SO_4}\rightarrow C_M=\frac{n}{V}=\frac{0,2}{0,2}=1M\)
viết phương trình chữ của các phản ứng háo học sau
a.cho viên kẽm vào 1 ống nghiệm đưng axit clohidric thấy sủi bọt khí hidro và sinh ra muối kẽm clorua
b.nhỏ dung dịch bariclorua vào axit sunfuric thấy xuất hiện kết tủa trắng là muối barisunfat và dung dịch còn lại là axit clohidric
c.thả 1 mẫu đá vôi (canxicacbonat)vào axit clohidric thấy sủi bọt khí (cacbondioxit)đồng thời tạo thành dung dịch muối canxiclorua,nước
d.thả đinh sắt vào dung dịch đồng sunfat thấy xuất hiện kim loại đồng màu đỏ và dung dịc muối (II)sunfat
e.hòa tan lưu huỳnh trioxit vào nước ta được axit sunfuric
f.cho một mẫu kim loại natri vào nước ta thu được dung dịc natri hidroxit và khí hidro
g.khi dùng diêm lấy lửa người ta làm như sau :quẹt đầu que diêm vào vỏ bao diêm,sự ma sát này làm đầu que nóng lên .nhiệt độ tăng làm cho kaliclorat (kclo3) phân hủy tạo ra oxi đốt cháy phốt pho đỏ là cho que diêm cháy (biết rằng ngoài oxi sự phân hủy kclo3 còn tạo ra kaliclorua (kcl) và phốt pho cháy sinh ra diphotpho pentaoxit(p2o5))
h.khi đốt nến (làm bằng parafin),nén cháy lỏng thấm vào bấc .sau đó nến lỏng chuyển thành hơi .hơi nến cháy trong không khí tạo ra khí cacbondioxit và hơi nước
. Cho 0,2 mol Na2O tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch HCl. Nồng độ mol/lít của dung dịch axit cần dùng là
A. 1M. B. 2M. C. 3M. D. 4M.
Giải ra giúp mik vs ạ
Mik cần gấp ạ
D. 4M
\(Na_2O + 2HCl \rightarrow 2NaCl + H_2O\)
Theo PTHH:
\(n_{HCl}= 2n_{Na_2O}= 2 . 0,2 = 0,4 mol\)
\(\Rightarrow C_M= \dfrac{n_{HCl}}{V_{HCl}}= \dfrac{0,4}{0,1}= 4M\)
Nêu hiện tượng xảy ra và viết phương trình hóa học trong các thí nghiệm sau đây:
a. Cho đinh sắt vào dung dịch đồng clorua.
b. Cho dung dịch bariclorua vào dung dịch axit sufuric
c) Cho một lá nhôm vào dung dịch CuCl 2
d) Cho dung dịch natri clorua vào dung dịch bac nitrat.
e. Cho dd natri hidroxit vào dung dịch CuCl 2
f. Cho mẫu đá vôi vào dd axit clohidric.
g. Cho dung dịch sắt (III) clorua vào dung dịch natri hidroxit.
Cho 8 g CuO tác dụng vừa đủ vs 100g dung dịch axit sunfuric H2SO4
Viết PT
Tính C% dịch axit
Tính C% dung dịch sau pứ
ta có \(n_{CuO}=\frac{8}{80}=0,1\left(mol\right)\)
pứ : \(CuO+H_2SO_4\rightarrow CuSO_4+H_2O\left(1\right)\)
\(0,1\rightarrow0,1\rightarrow0,1\rightarrow0,1\left(mol\right)\)
theo pứ \(\left(1\right)\) có \(n_{H_2SO_4}=0,1\left(mol\right)\)
\(\rightarrow\) \(C\%_{H_2SO_4}=\frac{m_{H_2SO_4}}{m_{dungdịch}}=\frac{0,1.98}{100}.100=9,8\%\)
theo pứ \(\left(1\right)\) có : \(n_{CuSO_4}=0,1\left(mol\right)\)
\(\rightarrow\)\(C\%_{CuSO_4}=\frac{^mCuSO_4}{m_{dungdichsaupu}}=\frac{0,1.160}{8+100}.100\%\approx14,81\%\)
chúc bn học tốt
Cho 11,2 Fe vào dung dịch axit sunfuric nồng độ 2M a) viết PTHH b) tính thể tích khí sinh ra(đktc) c) tính thể tích dung dịch axit sunfuric
\(a,Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\\ n_{Fe}=\dfrac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)=n_{H_2}=n_{H_2SO_4}\\ b,V_{H_2\left(đktc\right)}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\\ c,V_{ddH_2SO_4}=\dfrac{0,2}{2}=0,1\left(l\right)\)
Cho 13g kẽm phản ứng hoàn toàn vừa đủ với dung dịch axit sunfuric 20 %
a. Tính thể tích khí hidro sinh ra ( đktc ) b.Tính khối lượng dung dịch axit sunfuric cần dùng c. Tính nồng độ mol của dd axit sunfuric biết khối lượng riêng của axit là 1,14 g / ml
Mk cần gấp câu c ạ!!!!! Thanks trc
\(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: Zn + H2SO4 ---> ZnSO4 + H2
0,2--->0,2--------->0,2------>0,2
\(V_{H_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\\ m_{H_2SO_4}=\dfrac{0,2.98}{20\%}=98\left(g\right)\\ \rightarrow V_{ddH_2SO_4}=\dfrac{98}{1,14}=86\left(ml\right)=0,086\left(l\right)\\ \rightarrow C_{M\left(H_2SO_4\right)}=\dfrac{0,2}{0,086}=2,33M\)
Cho 20 gam KHCO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch a xít sunfuric 19,6%
A ) Viết phương trình hoa học của phản ứng
b) tính thể tích khí sinh ra ( ở đktc)
c ) tính khối lượng dung dịch axit sunfuric cần dùng
\(a,PTHH:KHCO_3+2H_2SO_4\rightarrow K_2SO_4+2CO_2\uparrow+2H_2O\\ b,n_{KHCO_3}=\dfrac{20}{100}=0,2\left(mol\right)\\ \Rightarrow n_{CO_2}=2n_{KHCO_3}=0,4\left(mol\right)\\ \Rightarrow V_{CO_2}=0,4\cdot22,4=8,9\left(l\right)\\ c,n_{H_2SO_4}=n_{CO_2}=0,4\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{H_2SO_4}=0,4\cdot98=39,2\left(g\right)\\ \Rightarrow m_{dd_{H_2SO_4}}=\dfrac{39,2\cdot100\%}{19,6\%}=200\left(g\right)\)
Cho 4,8 (g) Mg tác dụng vừa đủ 294 (g) dung dịch axit sunfuric. a) Tính khối lượng muối tạo thành. b) Tính thể tích khí sinh ra ở (đktc) b) Tính nồng độ % của dung dịch axit đã phản ứng.
Câu 2: ( 2 điểm) Chọn một trong số các chất sau: Cu, Al, CuO, K2SO3, MgO, SO2 dụng được với dung dịch H2SO4 loãng tạo ra:
a. Khí không màu cháy được trong không khí
b. Khí mùi hắc
c. Dung dịch màu xanh lam
d. Dung dịch không màu và nước
Viết các PTHH xảy ra.
Câu 3: ( 2 điểm) Chỉ được dùng thêm quỳ tím, hãy trình bày phương pháp hóa học phân biệt 4 dung dịch riêng biệt: axit clohidric,axit sunfuric, natri clorua, bariclorua.
Câu 4: ( 3điểm) Cho 18,8 gam K2O tác dụng hết với nước dược 400ml dung dịch A
a. Tính nồng độ mol của dung dịch A
b. Tính thể tích dung dịch axit H2SO4 20% ( d = 1,14g/ml) cần để trung hoà dung dịch A
Câu 3:
- Trích các mẫu thử và đánh số thứ tự. Dùng quỳ tím đi qua các mẫu thử, ta thấy:
+ 2 mẫu thử làm quỳ tím không đổi màu là NaCl và BaCl2
+ 2 mẫu thử làm quỳ tím hóa đỏ là HCl và H2SO4
- Cho 2 mẫu thử làm quỳ tím không đổi màu vào lần lượt 2 mẫu thử làm quỳ tím đổi màu.
+ Sau phản ứng, 2 chất nào tác dụng với nhau sinh kết tủa là BaCl2 và H2SO4.
2 chất còn lại là NaCl và HCl
Câu 4:
nK2O = \(\dfrac{18,8}{94}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: K2O + H2O → 2KOH
a,Theo PTHH: nK2O = 2.nKOH = 2. 0,2 = 0,4(mol)
C% ddA = \(\dfrac{0,2.56}{400}.100=2,8\%\)
b, PTHH: 2KOH + H2SO4 → K2SO4 + 2H2O
Theo PTHH: nH2SO4 = \(\dfrac{1}{2}\).nKOH = 0,2 (mol)
⇒ mdd H2SO4 = \(\dfrac{0,2.98.100}{20}=98\) (g)
Vdd A = \(\dfrac{98}{1,14}\approx85,97\left(ml\right)\)