Câu 2: ( 2 điểm) Chọn một trong số các chất sau: Cu, Al, CuO, K2SO3, MgO, SO2 dụng được với dung dịch H2SO4 loãng tạo ra:
a. Khí không màu cháy được trong không khí
b. Khí mùi hắc
c. Dung dịch màu xanh lam
d. Dung dịch không màu và nước
Viết các PTHH xảy ra.
Câu 3: ( 2 điểm) Chỉ được dùng thêm quỳ tím, hãy trình bày phương pháp hóa học phân biệt 4 dung dịch riêng biệt: axit clohidric,axit sunfuric, natri clorua, bariclorua.
Câu 4: ( 3điểm) Cho 18,8 gam K2O tác dụng hết với nước dược 400ml dung dịch A
a. Tính nồng độ mol của dung dịch A
b. Tính thể tích dung dịch axit H2SO4 20% ( d = 1,14g/ml) cần để trung hoà dung dịch A
Câu 3:
- Trích các mẫu thử và đánh số thứ tự. Dùng quỳ tím đi qua các mẫu thử, ta thấy:
+ 2 mẫu thử làm quỳ tím không đổi màu là NaCl và BaCl2
+ 2 mẫu thử làm quỳ tím hóa đỏ là HCl và H2SO4
- Cho 2 mẫu thử làm quỳ tím không đổi màu vào lần lượt 2 mẫu thử làm quỳ tím đổi màu.
+ Sau phản ứng, 2 chất nào tác dụng với nhau sinh kết tủa là BaCl2 và H2SO4.
2 chất còn lại là NaCl và HCl
Câu 4:
nK2O = \(\dfrac{18,8}{94}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: K2O + H2O → 2KOH
a,Theo PTHH: nK2O = 2.nKOH = 2. 0,2 = 0,4(mol)
C% ddA = \(\dfrac{0,2.56}{400}.100=2,8\%\)
b, PTHH: 2KOH + H2SO4 → K2SO4 + 2H2O
Theo PTHH: nH2SO4 = \(\dfrac{1}{2}\).nKOH = 0,2 (mol)
⇒ mdd H2SO4 = \(\dfrac{0,2.98.100}{20}=98\) (g)
Vdd A = \(\dfrac{98}{1,14}\approx85,97\left(ml\right)\)