Cho 19,6 g sắt tác dụng hết với m gam dung dịch H2SO4 25%
a) Tinh thể tich khí bay ra ( đktc )
b) Tính khối lượng m dung dịch H2SO4 đã dùng.
Bài 5: Hòa tan 0,56 gam sắt vào dung dịch H2SO4 loãng 19,6%, phản ứng vừa đủ
a/ Tính khối lượng muỗi tạo thành và thể tích khí sinh ra ở đktc |
b/ Tính khối lượng dung dịch H2SO4 đã dùng
Cho Fe=56;S=32;0= 16
Ta có: \(n_{Fe}=\dfrac{0,56}{56}=0,01\left(mol\right)\)
\(PTHH:H_2SO_4+Fe--->FeSO_4+H_2\)
a. Theo PT: \(n_{H_2SO_4}=n_{FeSO_4}=n_{H_2}=n_{Fe}=0,01\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{FeSO_4}=0,01.152=1,52\left(g\right)\)
\(V_{H_2}=0,01.22,4=0,224\left(lít\right)\)
b. Ta có: \(m_{H_2SO_4}=0,01.98=0,98\left(g\right)\)
Ta lại có: \(C_{\%_{H_2SO_4}}=\dfrac{0,98}{m_{dd_{H_2SO_4}}}.100\%=19,6\%\)
\(\Rightarrow m_{dd_{H_2SO_4}}=5\left(g\right)\)
Cho 13 gam Zn tác dụng vừa đủ với 200 gam dung dịch axit H2SO4 loãng.
a) Tính thể tích khí hiđro thu được ở (đktc).
b) Tính nồng độ phần trăm (C%) dung dịch H2SO4 đã dùng.
c) Nếu dùng toàn bộ lượng khí hiđrô bay ra ở trên đem tác dụng 8 gam bột CuO ở nhiệt độ Tính khối lượng Cu thu được.
nZn = 13/65 = 0.2 (mol)
Zn + H2SO4 => ZnSO4 + H2
0.2......0.2..........................0.2
VH2 = 0.2*22.4 = 4.48 (l)
C%H2SO4 = 0.2*98/200 * 100% = 9.8 %
nCuO = 8/80 = 0.1 (mol)
CuO + H2 -to-> Cu + H2O
0.1......0.1...........0.1
=> H2 dư
mCu = 0.1*64 = 6.4 (g)
â) nZn=0,2(mol)
PTHH: Zn + H2SO4 -> ZnSO4 + H2
0,2_____0,2______0,2_____0,2(mol)
=> V(H2,đktc)=0,2.22,4=4,48(l)
b) C%ddH2SO4= [(98.0,2)/200)].100=9,8%
c) nCuO=0,1(mol)
PTHH: CuO + H2 -to-> Cu + H2O
Ta có: 0,1/1 < 0,2/1
=> H2 dư, CuO hết, tính theo nCuO
=> nCu=nCuO=0,1(mol)
=>mCu=6,4(g)
Cho sắt tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng thu được V lít khí H2 (đktc), dung dịch thu được cho bay hơi được tinh thể FeSO4.7H2O có khối lượng là 55,6 gam. Thể tích khí H2 (đktc) được giải phóng là
A. 4,48 lít.
B. 8,19 lít.
C. 7,33 lít
D. 6,23 lít
Chọn A
BTNT Fe: nFe = nFeSO4.7H2O = 55,6/278 = 0,2 mol => nH2 = 0,2 mol => V = 0,2.22,4 = 4,48 lít
Cho sắt tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng thu được V lít khí H2 (đktc), dung dịch thu được cho bay hơi được tinh thể FeSO4.7H2O có khối lượng là 55,6 gam. Thể tích khí H2 (đktc) được giải phóng là
A. 4,48 lít.
B. 8,19 lít.
C. 7,33 lít.
D. 6,23 lít.
BTNT Fe: nFe = nFeSO4.7H2O = 55,6/278 = 0,2 mol
=> nH2 = 0,2 mol => V = 0,2.22,4 = 4,48 lít
Đáp án A
Cho sắt tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng thu được V lít khí H2 (đktc), dung dịch thu được cho bay hơi được tinh thể FeSO4.7H2O có khối lượng là 55,6 gam. Thể tích khí H2 (đktc) được giải phóng là
A. 4,48 lít
B. 8,19 lít.
C. 7,33 lít.
D. 6,23 lít.
Đáp án A
BTNT Fe: nFe = nFeSO4.7H2O = 55,6/278 = 0,2 mol => nH2 = 0,2 mol => V = 0,2.22,4 = 4,48 lít
a) PTHH: \(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\uparrow\)
b) Ta có: \(n_{Fe}=\dfrac{0,56}{56}=0,01\left(mol\right)=n_{FeSO_4}=n_{H_2}\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{FeSO_4}=0,01\cdot152=1,52\left(g\right)\\V_{H_2}=0,01\cdot22,4=0,224\left(l\right)\end{matrix}\right.\)
c) Theo PTHH: \(n_{Fe}=n_{H_2SO_4}=0,01\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{ddH_2SO_4}=\dfrac{0,01\cdot98}{19,6\%}=5\left(g\right)\)
Cho một lượng Mg tác dụng hết với dung dịch H2SO4 19,6%, sau phản ứng thu được 6,72 lít khí H2 (ở đktc)
a. Tính khối lượng Mg đã phản ứng
b. Tính khối lượng dung dịch H2SO4 đã dùng
c. Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng
nH2 = 6.72 / 22.4 = 0.3 (mol)
Mg + H2SO4 => MgSO4 + H2
0.3.......0.3.............0.3........0.3
mMg = 0.3 * 24 = 7.2 (g)
mH2SO4 = 0.3 * 98 = 29.4 (g)
mddH2SO4 = 29.4 * 100 / 19.6 = 150 (g)
mMgSO4 = 0.3 * 120 = 36 (g)
Cho sắt tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng thu được V lít khí H2 (đktc), dung dịch thu được cho bay hơi thu được tinh thể FeSO4.7H2O có khối lượng là 55,6 gam. Thể tích khí H2(đktc) được giải phóng là
A. 8,19 lít. B. 7,33 lít.
C. 4,48 lít. D. 6,23 lít.
BTNT Fe: \(nFe=nFeSO_4.7H_2O=\dfrac{55,6}{278}=\dfrac{1}{5}=0,2mol\)
⇒ \(nH2=0,2mol\)
⇒ \(V=0,2.22,4=\dfrac{112}{25}=4,48\) lít
1 cho 7,1 gam al tác dụng vừa đủ vứi 500 ml dung dịch h2so4 loãng tạo ra khí hidoro và nhom sun fat
A viết phương trình hóa học xảy ra
B tính thể tích khí h2 sinh ra ở(đktc)
C tinh nồng độ mol/l của dung dịch h2so4 đã cho
2 hòa tan 16,12g kẽm bằng dung dịch axit clohdric hcl 10%(vừa đủ)
A viết pthh xảy ra
B tính thể tich khí hidro ở (đktc)
C tính khối lượng dung dịch hcl cần dùng
Bài 1:
A . PTHH : 2AI + 3H2SO4 => AI2(SO4)3 + 3H2
B . nAI = 7.1 : 27 = 0.2 (mol)
PT :2AI + 3H2SO4 => AI2(SO4)3 + 3H2
2 mol 3 mol 3 mol
0.2 mol 0.3 mol 0.3 mol
=> VH2 = 22.4 X 0.3 = 6.72 (lít)
3. 500ml = 0.5 lít
Nồng độ mol/l của dd H2SO4 là:
CM H2SO4 = mol/lít =0.3/0.5 = 0.6 MOL/ LÍT
a)
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
b) \(n_{Zn=\frac{16,12}{65}=0,248\left(mol\right)}\)
Theo PTHH : \(n_{H_2}=n_{Zn}=0,248\left(mol\right)\)
\(V_{H_2\left(đktc\right)}=0,248\times22,4=5,5552\left(l\right)\)
c ) Ta có :
Theo PTHH : \(n_{HCl}=2n_{Zn}=0,496\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{HCl}=18,104\left(g\right)\)
\(m_{dd}=\frac{18,104\times100}{10}=181,04\left(g\right)\)
Cho 2.8g Sắt tác dụng hết dung dịch HCl
a, Viết PTHH xảy ra
b, Tính thể tích khí thu được ( đktc )
c, Tính khối lượng H2SO4 đã dùng
a)
$Fe + H_2SO_4 \to FeSO_4 + H_2$
b)
Theo PTHH : $n_{H_2} = n_{Fe} = \dfrac{2,8}{56} =0,05(mol)$
$V_{H_2} = 0,05.22,4 = 1,12(lít)$
c)
$n_{H_2SO_4} = n_{Fe} = 0,05(mol)$
$m_{H_2SO_4} = 0,05.98 = 4,9(gam)$