Đốt cháy hoàn toàn Mg.Cần đùng 8.96 lít khí ở điều kiện tiêu chuẩn. a) tính khối lượng Mg cần dùng b) tính khối lượng Mg oxit tạo thành
Đốt cháy hoàn toàn Mg cần dùng vừa đủ 11,2 lít không khí (biết oxi chiếm 20% thể tích không khí, các thể tích khí đo ở đktc).
a. Tính khối lượng Mg tham gia phản ứng?
b. Tính khối lượng Magie oxit tạo thành?
a) \(n_{O_2}=\dfrac{11,2.20\%}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: 2Mg + O2 --to--> 2MgO
0,2<--0,1--------->0,2
=> mMg = 0,2.24 = 4,8 (g)
b) nMgO = 0,2.40 = 8 (g)
Đốt cháy hoàn toàn Mg cần dùng vừa đủ 11,2 lít ko khí (biết oxi chiếm 20% thể tích không khí, các thể tích khí đo ở đktc)
a. Tính khối lượng Mg tham gia phản ứng
b. Tính khối lượng Magie oxit tạo thành
\(n_{O_2}=\dfrac{V}{22,4}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5mol\)
PTHH:
\(2Mg+O_2->2MgO\)
2 : 1 : 2 mol
1 : 0,5 : 1 mol
\(m_{Mg}=n.M=1.24=24g\)
\(m_{MgO}=n.M=1.\left(24+16\right)=40g\)
nO2 = 11,2/22,4 = 0,5 (mol)
PTHH: 2Mg + O2 -> (t°) 2MgO
Mol: 1 <--- 0,5 ---> 1
mMg = 1 . 24 = 24 (g)
mMgO = 1 . 40 = 40 (g)
Đốt cháy hết lượng Mg bằng 11,2 lít khí oxygen ở điều kiện tiêu chuẩn theo sơ đồ phản ứng Mg+02----)Mg0 a)Tính khối lượng Mgoxygen,mMg0= b) tính khối lượng mMg0=
Đốt cháy hoàn toàn 3,2 g đồng kim loại trong khí oxi thu được đồng 2 oxit tính a)khối lượng đồng 2 oxit tạo thành b)thể tích không khí cần dùng điều kiện tiêu chuẩn biết thể tích khí oxi chiếm 20% thể tích không khí c)khử toàn bộ lượng đồng 2 oxit thu được bằng 2,24 lít khí hidro ở điều kiện tiêu chuẩn tính khối lượng kim loại thu được sau phản thu
a)\(n_{Cu}=\dfrac{3,2}{64}=0,05\left(m\right)\)
\(PTHH:2Cu+O_2\underrightarrow{t^O}2CuO\)
tỉ lệ : 2 1 2
số mol :0,05 0,025 0,05
\(m_{CuO}=0,05.80=4\left(g\right)\)
b)\(V_{O_2}=0,025.22,4=0,56\left(l\right)\)
\(V_{kk}=\dfrac{0,56}{20\%}=2,8\left(l\right)\)
c)\(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(m\right)\)
\(PTHH:CuO+H_2\xrightarrow[]{}Cu+H_2O\)
tỉ lệ :1 1 1 1
số mlo :0,1 0,1 0,1 0,1
\(m_{Cu}=0,1.64=6,4\left(g\right)\)
B8 : Đốt cháy 36g kim loại trong bình chứa khí oxi đến phản ứng hoàn toàn
a) Tính khối lượng magie oxit tạo thành
b) Tính khối lượng kalipenmanganat cần đùng để điều chế lượng oxi dùng cho phản ứng trên .
c) Dùng lượng oxi trên oxi hóa hoàn toàn 96g một kim loại M hóa trị II . Xác định tên và KHH của kim loại đã dùng .
giúp mk vs ạ :(( , mai mk thi r
Đốt cháy hoàn toàn Mg trong bình chứa 3,36 lít khí O22
a. Tính khối lượng Mg tham gia phản ứng
b. Tính khối lượng sản phẩm tạo thành.
c. Để thu được lượng oxi trên cần bao nhiêu gam KClO3
d. nếu dùng toàn bộ oxi trên đem đốt cháy hoàn toàn 6,2gam photpho ở nhiệt độ cao thì chất nào còn dư, dư bao nhiêu gam
(ghi cả lời giải và chi tiết nhất giúp em ạ)
Khử hoàn toàn 1,6g Cứ(2) oxit CuO bằng khí H2 ở điều kiện tiêu chuẩn .A Tính thể tích H3 cần dùng .B Tính thể tích khí H2 cần dùng .C Tính khối lượng đồng tạo thành
\(n_{CuO}=\dfrac{1,6}{80}=0,02\left(mol\right)\)
\(pthh:CuO+H_2-t^o->H_2O+Cu\)
0,02 0,02 0,02 0,02
\(=>V_{H_2}=0,02.22,4=0,448\left(l\right)\)
=>\(m_{Cu}=0,02.64=1,28\left(g\right)\)
Có phải bạn tìm:
"Đề: Khử hoàn toàn 1,6 gam đồng (II) oxit (CuO) bằng khí H2 ở điều kiện tiêu chuẩn.
A. Hãy lập phương trình phản ứng trên.
B. Tính thể tích khí H2 cần dùng.
C. Tính khối lượng đồng tạo thành.
Giải: A. CuO (0,02 mol) + H2 (0,02 mol) \(\underrightarrow{t^o}\) Cu (0,02 mol) + H2O.
B. Số mol CuO là 1,6:80=0,02 (mol).
Thể tích khí H2 cần dùng là 0,02.22,4=0,448 (lít).
C. Khối lượng đồng tạo thành là 0,02.64=1,28 (g).".
Phản hồi cho mình nếu đề và giải trên không phải yêu cầu của bạn!
Đốt cháy 4,8g MG trong khi oxi thu dc 8g Mg oxit MgO
a) tính khối lượng
B) lượng khí oxi này chiếm thể tích bao nhiêu ở điều kiện tiêu chuẩn ?
a/ Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng
=> mO2 = 8 - 4,8 = 3,2 gam
b/ => nO2 = 3,2 / 32 = 0,1 mol
=> VO2(đktc) = 0,1 x 22,4 = 2,24 lít
: đốt cháy hoàn toàn 7,8g hỗn hợp A gồm 2 kim loại Magie và Nhôm cần dùng 4,48 lít khí Oxi ở điều kiện tiêu chuẩn thấy tạo ra m gam 2 oxit.
a) viết phương trình hóa học
b)tính khối lượng và % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp A
c) tính m
a) 2Mg + O2 --to--> 2MgO
4Al + 3O2 --to--> 2Al2O3
b) Gọi số mol Mg, Al là a, b
=> 24a + 27b = 7,8
\(n_{O_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: 2Mg + O2 --to--> 2MgO
______a--->0,5a-------->a
4Al + 3O2 --to--> 2Al2O3
b-->0,75b------->0,5b
=> 0,5a + 0,75b = 0,2
=> a = 0,1 ; b = 0,2
=> mMg = 0,1.24 = 2,4 (g); mAl = 0,2.27 = 5,4 (g)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}\%Mg=\dfrac{2,4}{7,8}.100\%=30,769\%\\\%Al=\dfrac{5,4}{7,8}.100\%=69,231\%\end{matrix}\right.\)
c) \(\left\{{}\begin{matrix}n_{MgO}=0,1\left(mol\right)\\n_{Al_2O_3}=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}m_{MgO}=0,1.40=4\left(g\right)\\m_{Al_2O_3}=0,1.102=10,2\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
=> m = 4 + 10,2 = 14,2 (g)