giải phương trình nghiệm nguyên sau: x^2-y^3=7
Giải phương trình nghiệm nguyên sau: 2x+7=y2
Nếu x>3 thì \(2^x⋮\:8\Rightarrow2^x+7\)chia 8 dư 7 , không là số chính phương.
Vậy x\(\le\)3 \(\Rightarrow x\in\){0;1;2}
x=0 \(\Rightarrow7=y^2\).Phương trình không có nghiệm nguyên.
x=1 \(\Rightarrow9=y^2\Leftrightarrow y=\pm3\)
x=2 \(\Rightarrow11=y^2\).Phương trình không có nghiệm nguyên.
Phương trình có 2 nghiệm nguyên (1;3),(1;-3)
Cho x,y nguyên dương giải phương trình nghiệm nguyên sau: 3^x+112=y^2
Giải phương trình nghiệm nguyên x^3 = 3^y+7
Lời giải:
Vì $x^3-7$ nguyên nên $3^y$ nguyên kéo theo $y$ là số nguyên không âm.
Một số lập phương khi chia cho $9$ dư $0,1,8$
$\Rightarrow x^3\equiv 0,1,8\pmod 9$
$\Rightarrow 3^y=x^3-7\equiv -7, -6, 1\pmod 9$
Nếu $y\geq 2$ thì điều này không thỏa mãn nên $y=0,1$
Thay $y=0$ thì $x=2$
Thay $y=1$ thì $x=\sqrt[3]{10}$ (loại)
help me
1, giải phương tình nghiệm nguyên dương x^2y+x+y=xy^2z+yz+7z
2,giải phương trình nghiệm tự nhiên 2^x+3^y=z^2
3,giải phương trình nghiệm nguyên dương x^2+x+1=xyz-z
giải phương trình nghiệm nguyên:
\(x^4-4x^3+12x^2-y^2-32x+10y+7=0\)
\(\Leftrightarrow x^4-4x^3+12x^2-32x+32=\left(y-5\right)^2\)
\(\Leftrightarrow\left(x-2\right)^2\left(x^2+8\right)=\left(y-5\right)^2\)
- Với \(x=2\Rightarrow y=5\)
- Với \(x\ne2\Rightarrow x-2\) là ước của \(y-5\)
Đặt \(y-5=n\left(x-2\right)\)
\(\Rightarrow\left(x-2\right)^2\left(x^2+8\right)=n^2\left(x-2\right)^2\)
\(\Rightarrow x^2+8=n^2\)
\(\Rightarrow\left(n-x\right)\left(n+x\right)=8\)
\(\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}x=1;n=-3\Rightarrow y=8\\x=-1;n=-3\Rightarrow y=14\\x=1;n=3\Rightarrow y=2\\x=-1;n=3\Rightarrow y=-4\end{matrix}\right.\)
giải phương trình nghiệm nguyên sau: y(x^2+1)=4x+3
bài 1 : giải các phương trình nghiệm nguyên sau:
a) x2-xy+y2=3
b)x(x+1)(x+7)(x+8)=y2
bài 2: tìn tất cả các số nguyên tố sau:
n4+2n3+2n2+n+7 là số chính phương
Giải phương trình nghiệm nguyên: (3x + 2y)(2x - y)2 = 7(x + y) -2
Giải phương trình nghiệm nguyên: (3x + 2y)(2x - y)2 = 7(x + y) -2
\(\left(3x+2y\right)\left(2x-y\right)^2=7\left(x+y\right)-2\)
\(\Leftrightarrow\left(3x+2y\right)\left(2x-y\right)^2-7\left(x+y\right)+2=0\)
\(\Leftrightarrow\left(3x+2y\right)\left(2x-y\right)^2-7x-7y+2=0\)
\(\Leftrightarrow\left(3x+2y\right)\left(2x-y\right)^2-\left(9x+6x\right)+\left(2x-y\right)+2=0\)
\(\Leftrightarrow\left(3x+2y\right)\left(2x-y\right)^2-3\left(3x+2y\right)+\left(2x-y\right)+2=0\)
Đặt \(3x+2y\) = a ,đặt \(2x-y\) = b, ta có:
\(ab^2-3a+b+2=0\)
\(\Leftrightarrow a\left(b^2-3\right)=-2-b\)
\(\Leftrightarrow a=\dfrac{-2-b}{b^2-3}\)
\(\Leftrightarrow a=\dfrac{b+2}{3-b^2}\\ \Leftrightarrow a\left(2-b\right)=\dfrac{4-b^2}{3-b^2}\)
\(\Leftrightarrow a\left(2-b\right)=\dfrac{3-b^2+1}{3-b^2}\\ \Leftrightarrow a\left(2-b\right)=1+\dfrac{1}{3-b^2}\\ \Leftrightarrow1⋮3-b^2\\ \Leftrightarrow b^2-3\in\left\{1;-1\right\}\\ \Leftrightarrow b^2\in\left\{4;2\right\}\\ \)
mà 2 không chính phương
\(\Rightarrow b\in\left\{2;-2\right\}\Rightarrow a=0\)
đến đây bạn tự giải tiếp
Bác nào giải hộ e mấy cái phương trình nghiệm nguyên này e tick cho =]]~
1) x2+ 7x= y2
2) x2+ x+ 6= y2
3) 7(x2+ xy+ y2)= 39(x+ y)
x, y là số nguyên nhé - phương trình nghiệm nguyên mà:)
câu 1,2 nhân 4 vào 2 vế đưa về dạng a2-b2=q(q là số nguyên) rồi tách thành phương trình ước số => tự giải tiếp
còn câu 3 tui hông nghĩ ra....