Chỉ thì hiện taib đơn với tiếp diễn nha
đặt câu với thì hiện tại đơn ,hiện tại tiếp diễn ,hiện tại hoàn thành
GIÚP MK NHA CÁC BẠN ƠI
1. He wants to shave his hair before it becomes worse.
2. The Earth is getting warmer.
3. My friend and I haven't met each other for a long time.
học tốt nhé
Thì hiện tại đơn:
In summer Mary usually plays tennis twice a week.
Thì hiện tại tiếp diễn:
Mary is writing a letter at the moment.
Thì hiện tại hoàn thành:
Tom has lived in this house for ten years.
công thức thì hiện tại tiếp diễn hoàn thành,hiện tại đơn, hiện tại tiếp diễn.
giúp mình nha, mình tick cho
Thì hiện tại tiếp diễn
S + be + Ving ....
Thì hiện tại đơn :
S + V ( s, es ) ....
THTD: S+V
S+ DON'T DOESN'T+V
DO DOES+S+V ?
THTTD: S+BE+V-ING
S+BENOT+V-ING
BE+S+V-ING
THTHT:S+HAVE HAS +BEEN+V-ING
S+HAVEN'T HASN'T+BEEN+ V-ING
HAVE HAS+S+VPLL
mỗi thể mình cách 1 dòng đó nha
Hiện tại tiếp diễn
KĐ s+tobe+v_ing
PĐ s+tobe+not+v_ing
NV tobe+s+v_ing?
Ht đơn
*đt tobe
KĐ s+tobe+ o
PĐ s+tobe+not +o
NV tobe+s+o
Tl: yes,s+tobe
No,s+tobe+not
*đt thườg
KĐ s+v(es-s)...
PĐ s+do/does+ v...
NV do/does+s+v...?
Tl: yes,s+do/does
No,s+do/does+not
Ht tiếp diễn hoàn thành
KĐ s+has/have+p2+p
PĐ s+has/have+not+p2+p
NV has/have+s+p2+o
Tl: s+has/have
No,s+has/have+not
Ở đây có bn nào bt công thức thì hiện tại đơn Thì hiện tại tiếp diễn và giới từ chỉ vị trí nữa Để mk dựa vào đó để mai kiểm tra 15 phút môn t.a này Còn nữa bn nào bt thì giúp mk mấy bài nha
Where are you going now?
I am going to the post office.
What are the student doing in the class now?
They are talking.
Is he doing his homework now?
Anh hải đi ngủ hay sao mà chẳng giúp mk , 😅
Bùn ghê
Giải thích bài này nhé, giải thích vì sao mỗi câu này lại chia ở Thì hiện tại đơn hoặc Thì hiện tại tiếp diễn nha, mình có đáp án cho mỗi câu rồi, giờ các bạn chỉ cần giải thích nha.
1. The train arrives at 9 at night.
2. Giovanni is coming to spend the weekend with us.
3. What time are you going to fireworks competition on Wednesday?
4.What time does the film start?
5. Does the correct begin at 7 or 8?
6. We are having a dinner party on friday and we want to invite you.
7. Most shops in Spain opens until 10 am.
8. What time does the horse racing finish?
9. Where do you stay in Bangkok?
10. My taewondo classes start next week.
11. Our flight land in London at 4 o' clock in the afternoon.
12. Everything's arranhed.We are moving house this Saturday.
13. We meet at the museum this afternoon at four.
14. I'm sorry. I can't meet up this weekend. We go to Wales.
15. We are doing the gardening at 6 tomorrow morning.
16. This is a terrible film Tony! When does it finish?
17. The library closes in five minutes and I have four books to return.
18. After this lesson, I am seeing a friend at McDonald's for a burger and a chat.
19. Are you using your motorbike tonight? I want to borrow it.
20. The plane leaves at 10 am.
So sánh thì hiện tại đơn với thì hiện tại tiếp diễn
Thì hiện tại tiếp diễn | Thì hiện tại đơn | |
Cấu trúc | ( + ) S + am/is/are + Ving ( - ) S + am/is/are + not + Ving ( ? ) Am/Is/Are + S + Ving? | ( + ) S + V(s/es) ( + ) S + do not/ does not + Vinf ( ? ) Do/Does + S + Vinf? |
Cách sử dụng | Diễn tả một hành động đang xảy ra trong hiện tại ; dùng sau câu mệnh lệnh ( một số trường hợp có thể diễn tả hành động sắp xảy ra ) | Dùng để diễn tả một thói quen ; sở thích ; sự thật hiển nhiên ; một lịch trình đã được sắp đặt |
Dấu hiệu nhân biết | - Often, usually, frequently - Always, constantly - Sometimes, occasionally - Seldom, rarely - Every day/ week/ month… | - Now - Right now - At the moment - At present - ___ ! |
Chính tả | - Ta thêm S để hình thành ngôi 3 số ít của hầu hết các động từ. Nhưng ta thêm ES khi động từ có tận cùng là o, sh, s, ch, x, z. - Nếu động từ tận cùng là y và đứng trước nó là một phụ âm, thì ta đổi y thành i trước khi thêm es. - Nếu một động từ kết thúc bằng duôi F ta bỏ F và thêm vào VES khi đi với ngôi thứ 3 số ít | - Nếu động từ tận cùng là e đơn thì bỏ e này đi trước khi thêm ing. (trừ các động từ : to age (già đi), to dye (nhuộm), to singe (cháy xém) và các động từ tận từ là ee - Động từ tận cùng là 1 nguyên âm ở giữa 2 phụ âm thì nhân đôi phụ âm cuối lên rồi thêm ing. - Nếu động từ tận cùng là ie thì đổi thành y rồi mới thêm ing. - Nếu động từ tận cùng là l mà trước nó là 1 nguyên âm đơn thì ta cũng nhân đôi l đó lên rồi thêm ing. |
bn nào có tóm tắt tổng hợp chính của thì hiện tại đơn, thì quá khứ, quá khứ tiếp diễn, hiện tại tiếp diễn, câu điều kiện với wish
Hiện tại đơn :
Động từ TO BE(+) Câu khẳng định
– I am +N/Adj
– You/We/They + Are
– She/He/It + is
(-) Câu phủ định
– I’m not (am not) + N/Adj
– You/We/They + aren’t
– She/He/It + isn’t
(?) Câu hỏi
– Am I + N/Adj
Yes, I amNo, I’m not– Are You/We/They…?
Động từ thường(+) Câu khẳng định
– I/You/We/They + V + O
– She/He/It +V(s/es) + O
(-) Câu phủ định
– I/You/We/They + don’t (do not) + V
– She/He/It + doesn’ (does not) + V
?) Câu hỏi
– Do + You/They/We + V
Yes, I/TheyWe do
No, I/TheyWe don’t
– Does + She/He/It + V
Yes, She/He/It does
No, She/He/It doesn’t
Cách dùng thì hiện tại đơn1. Thì hiện tại đơn diễn đạt một thói quen hay hành động lặp đi lặp lại trong thời điểm hiện tại2. Thì hiện tại đơn diễn tả 1 chân lý, 1 sự thật hiển nhiên 3. Diễn tả 1 sự việc xảy ra theo thời gian biểu cụ thể, như giờ tàu, máy bay chạy hay một lịnh trình nào đó.4. Diễn tả trạng thái, cảm giác, cảm xúc của một chủ thể nào đóDấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn1. Khi trong câu xuất hiện các trạng từ chỉ tần suất Always, usually, often, sometimes, frequently, s seldom, rarely, hardly, never , generally, regularly,….Every day, week, month, year,…Once, twice, three times, four times….. a day, week, month, year,…2. Vị trí của các trạng từ chỉ tần suất trong câu thì hiện tại đơn.Các Trạng từ này thường đứng trước động từ thường, đứng sau động từ to be và trợ động từ (Always, usually, often, sometimes, rarely, seldom,…).
Thì hiện tại đơn là gì :333
Thì hiện tại tiếp diễn là gì :">
Thì quá khứ đơn là gì =)))
Thì tương lai đơn là gì ^^
Giúp Mik nha ^*
*Thì hiện tại đơn là:
Thì hiện tại đơn (tiếng Anh: Simple present hoặc Present simple) là một thì trong tiếng Anh hiện đại. Thì này diễn tả một hành động chung chung, tổng quát lặp đi lặp lại nhiều lần hoặc một sự thật hiển nhiên hoặc một hành động diễn ra trong thời gian hiện tại.
Thì hiện tại tiếp diễn là
Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả những sự việc xảy ra ngay lúc chúng ta nói hay xung quanh thời điểm nói, và hành động chưa chấm dứt (còn tiếp tục diễn ra).
Thì quá khứ đơn là
Thì quá khứ đơn (Past simple) dùng để diễn tả hành động sự vật xác định trong quá khứ hoặc vừa mới kết thúc.
Thì tương lai đơn là
Thì tương lai đơn trong tiếng anh (Simple future tense) được dùng khi không có kế hoạch hay quyết định làm gì nào trước khi chúng ta nói. Chúng ta ra quyết định tự phát tại thời điểm nói. Thường sử dụng thì tương lai đơn với động từ to think trước nó.
ghi cấu trúc ah bạn???
nếu ghi cấu trúc thì hình như là của tiếng anh mà bạn!
ĐẶT 5 CÂU HỎI VÀ TRẢ LỜI CHO CÁC THÌ SAU : HIỆN TẠI ĐƠN , QUÁ KHỨ ĐƠN , HIỆN TẠI TIẾP DIỄN , TƯƠNG LAI ĐƠN
MỖI THÌ ĐẶT 5 CÂU HỎI CÓ TRẢ LỜI NHA
Thì hiện tại đơn: Are you a student? - Yes, Iam
Thì quá khứ đơn: Were they at home yesterday?-No, they weren't
Thì hiện tại tiếp diễn: Is she reading a book? -Yes, she is
thì tương lai đơn: Will you come here tomorrow?-No, I won't
Ý kiến riêng.
1. Present Simple
♡Is your brother a doctor? ~ No, he isn't.
♡What do you do? ~ I'm an engineer.
♡Do you use smartphone in class? ~ No, I don't.
♡Does Tim teddy bear? ~ Yes, he does.
♡ What do you think about this paragraph? ~ I think it's rather good.
2. Past Simple
♡What did you do after school? ~ I played tennis.
♡Did you listen to music when you was young? ~ Yes, I did
♡Where did you go at ten minutes ago? ~ I went to the bedroom.
♡When did she get married? ~ She got married in 1999.
♡Who did you meet yesterday? ~ I met Mr.Phong yesterday.
3. Present Progressive
♡What are you looking for? ~ I'm looking for my glasses.
♡Who are you talking about in class? ~ I'm talking about Tom.
♡What kinds of music is he listening? ~ He is listening pop and rock music.
♡What are you playing? ~ I'm playing badminton.
♡Who is your mother going with? ~ She is going with my aunt.
4. Future Simple
♡Where will you go on this vacation? ~ I will go to Da Lat.
♡What will you do to help her? ~ I will call the taxi for her.
♡Who will you travel with? ~ I will travel with Miss Lan.
♡Where will you visit in London? ~ I will visit some famous museums.
♡What will you write? ~ I will write a letter for my sister.
Write the usage, form:
Các Thì Quá Khứ
Thì Quá Khứ ĐơnThì Quá Khứ Tiếp DiễnThì Quá Khứ Hoàn ThànhThì Quá Khứ Hoàn Thành Tiếp DiễnCác Thì Hiện Tại
Thì Hiện Tại ĐơnThì Hiện Tại Tiếp DiễnThì Hiện Tại Hoàn thànhThì Hiện Tại Hoàn Thành Tiếp DiễnCác Thì Tương Lai
Thì Tương Lai ĐơnThì Tương Lai GầnThì Tương Lai Tiếp DiễnThì Tương Lai Hoàn ThànhThì Tương Lai Hoàn Thành Tiếp DiễnI. The present simple tense( Thì hiện tại đơn)
1. Form : S ( I / we / you / they) + V
S ( he / she / it) + Vs/es
S + Be( am / is / are)......
2. Usage:
- Thì HTĐG diễn tả một thói quen, một hành động xảy ra thường xuyên lặp di lặp lại ở hiện tại.
eg. I watch T.V every night.
- Thì HTĐG diễn tả một chân lý , một sự thật hiển nhiên.
eg. The sun rises in the East / Tom comes from America.
- Thì HTĐG được dùng khi ta nói về thời khóa biểu ( timetables), chương trình (programmes).........
eg. The train leaves the station at 8.15 a.m.
The film begins at 8 p.m.
- Thì HTĐG dùng sau những cụm từ chỉ thời gian : when, as soon as,.. và những cụm từ chỉ điều kiện : if, unless.
eg. When summer comes, I’ll go to the beach.
You won’t get good marks unless you work hard.
3. Adverbs:
Often= usually= frequently, always= constantly, sometimes =occasionally, seldom= rarely,
everyday/ week/ month.............
II. The present continuous tense( Thì hiện tại tiếp diễn )
1. Form : S + Be ( am / is / are) +V ing
2. Usage:
- Thì HTTD diễn tả một hành động đang diễn ra và kéo dài một thời gian ở hiện tại( thường có các trạng
từ : now, right now, at the moment, at present.)
eg. The children are playing football now.
- Thì HTTD cũng thường được dùng theo sau câu đề nghị, mệnh lệnh.
eg. Be quiet! The baby is sleeping.
Note :Không dùng thì HTTD với các động từ chỉ nhận thức , tri giác như : to be, see, hear, understand, know, , want, glance, feel, think, smell, love, hate, realize, seem, remember, forget, belong to, believe.....( Với các động từ này ta thay bằng thì HTĐG.)eg. She wants to go for a walk at the moment.
SIMPLE PRESENT & PRESENT CONTINUOUS
Thì Simple Present được dùng để chỉ 1 hành động diễn ra trong 1 thời gian noí chung không nhất thiết phải là thời gian ở hiện tại Thời gian nói chung là thời gian ma sự việc diễn ra mỗi ngày (every day), mỗi tuần (every week), mỗi tháng (every month), mỗi năm (every year), mỗi mùa (every spring / summer / autumn / winter)…
- He goes to school every day.
- Mrs Brown travels every summer.
* Thì Present Continuous được dùng để chỉ 1 hành động đang xảy ra (a current activity) hay một sự việc chúng ta đang làm bây giờ (now/ at present/ at this moment), hôm nay (today), tuần này (this week), năm nay (this year)…
- We are learning English now.
- Mary is playing the piano at the moment.
Hãy so sánh : - I work in a bakery every day.
- I’m working in a bakery this week.
Chú ý :+ Thì Simple Present thường được dùng với các động từ chỉ tri giác (verbs of perception) như :feel,
see, hear… và các động từ chỉ trạng thái như: know, understand, mean, , prefer, love, hate, need, want, remember, recognize, believe…
+ Ngoài ra chúng ta còn dùng thì Simple Present với các động từ : be, appear, belong, have to…
+ Thì Simple Present còn được dùng với các trạng từ chỉ tần suất (adverbs of frequency) như : always, usually, often, sometimes, seldom, generally, rarely, never…
- That child needs care.
- This book belongs to me.
- He never comes late.
+ Chúng ta cũng dùng thì Simple Present để chỉ 1 chân lí hay 1 sự thật hiển nhiên (a general truth).
- The sun rises in the east.
- Nothing is more precious than independence and freedom.
+ Thì Present Continuous còng được dùng để chỉ hành động ở 1 tương lai gần (a near future action)
Với các trạng từ chỉ tương lai như : tomorrow, next week, next month, next year, next summer…
III. The present perfect tense
1. Form : S + have / has + PII2. Usage :- Thì HTHT diễn tả hành động vừa mới xảy ra, vừa mới kết thúc, thường đi với trạng từ “just”
eg. We have just bought a new car.
- Thì HTHT diễn tả một hành động bắt đầu từ quá khứ , còn kéo dài đến hiện tại và có khả năng tiếp tục ở tương lai.
eg. You have studied English for five years.
- Thì HTHT diễn tả hành động xaỷ ra trong quá khứ mà không biết rõ thời gian.
eg. I have gone to Hanoi.
- Thì HTHT diễn tả hành động được lặp đi lặp lại nhiều lần ở quá khứ.
eg. We have seen Titanic three times.
- Thì HTHT dùng sau những từ so sánh ở cấp cao nhất.( trong lời bình phẩm)
eg. It’s the most boring film I’ve ever seen.
- Thì HTHT dùng với This is the first/ second time, it’s the first time.........
eg. This is the first time I’ve lost my way.
-Thì HTHT dùng với This morning/ This evening/ Today/ This week/ This term...... khi những thời gian này vẫn còn trong lúc nói.
eg. I haven’t seen Joana this morning . Have you seen her?
Note : - Gone to khác với Been to.eg. Marry has gone to Paris(đang ở hoặc đang trên đường đến Pari)
Marry has been to Paris(đã đến nhưng bây giờ không còn ở Pari)
Adverbs : - just, recently, lately :gần đây, vừa mới- ever :đã từng
- never :chưa bao giờ
- already :rồi
- yet: chưa (dùng trong câu phủ định và nghi vấn)
- since :từ khi( chỉ thời điểm mà hành động bắt đầu)
- for : khoảng(chỉ khoảng thời gian của hành động )
- so far =until now =up to now =up to the present : cho đến nay, cho đến tận bây giờ
Thì HTHTTD : S + have been + Ving. Sử dụng tương tự thì HTHT nhưng muốn nhấn mạnh tính liên tục của hành động.
eg. You have been learning English for 5 years.
IV. The past simple tense
Form : S + V- ed (regular /irregular )Usage : _Thì QKĐG diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ, đã chấm dứt và biết rõ thời gian.eg. I went to the cinema last night.
Adverbs: -last : -yesterday - ago- Khi đổi sang dạng phủ định và nghi vấn nhớ đưa động từ chính về nguyên mẫu.
- Chú ý cách phát âm các động từ có tận cùng là ‘ed’
Động từ tận cùng bằng ‘ed’ được phát âm là /d/ khi theo sau các âm hữu thanh ( trừ âm /d/ )
Động từ tận cùng bằng ‘ed’ được phát âm là /t/ khi theo sau các âm vô thanh ( trừ âm /t/ )
Động từ tận cùng bằng ‘ed’ được phát âm là /id/ khi theo sau các âm /t, d/
So sánh PRESENT PERFECT Và SIMPLE PAST
+ Chú ý :
*Thì Present Perfect thường dùng với những cụm từ sau : up to now, up to the present, so far (cho tới nay), not … yet (vẫn chưa), for, since, ever (đã từng), never, several times (nhiều lần), just (vừa mới), recently (vừa xong), lately (mới nãy) ...
- Have you ever seen a tiger ?
- The train has not arrived yet.
- We have lived here for 6 years.
- The bell has just rung.
* Thì Simple Past thường dùng với những cụm từ sau: yesterday, the day before yesterday, last week, last month, last year, last summer, ago.
- We came here a month ago.
- He went to the cinema yesterday.
* Thì Simple Past dùng để kể lại một chuỗi hành động kế tiếp nhau trong quá khứ .
- He closed all the windows, locked the doors and then went out.
V. The past continuous tense :
1. Form : S + was/ were + V ing.
2. Usage : - Hành động đang xảy ra và kéo dài một thời gian ở quá khứ.
eg. Yesterday, Mr Nam was working in the garden all the afternoon.
- Hành động đang xảy ra tại một thời điểm xác định trong quá khứ.
eg. We were learning English at 9 a.m last Sunday.
- Hành động đang xảy ra( ở quá khứ ) thì có một hành động khác xen vào.(hđ đang xảy ra dùng thì QKTD , hđ xen vào dùng thì QKĐG )
eg. When I saw her yesterday, she was having breakfast.
- Hai hành động xảy ra song song cùng một lúc ở quá khứ.
eg. Last night, I was watching T.V while my sister was reading a book.
Note: không dùng thì này với các động từ chỉ nhận thức, tri giác( thay bằng QKĐG).
3. Adverbs:- at 4p.m yesterday - at this time last Sunday...........
SIMPLE PAST vs PAST CONTINUOUS
+ Thì Simple Past (quá khứ đơn) được dùng để diễn tả một hành động xẩy và và kết thúc trong quá khứ có đề cập thời gian .
- I met him in the street yesterday.
+ Thì Past Continuous (quá khứ tiếp diễn) diễn tả một hành động xẩy ra kéo dài trong quá khứ .
- I met him while he was crossing the street.
- She was going home when she saw an accident.
+ Thì Past Continuous diễn tả một hành động xẩy ra kéo dài trong quá khứ tại một thời điểm xác định hoặc hai hành động cùng diễn ra song song .
- My father was watching TV at 8 o’clock last night.
- I was doing my homework while my father was watching TV
VI. The past perfect tense ( Thì quá khứ hoàn thành )
1.Form : S + had + PII.
2. Usage :Diễn tả một hành động trong quá khứ xảy ra trước một thời gian cụ thể hoặc trước một hành động khác trong quá khứ.( Nếu trong câu có hai hành động quá khứ , hđ nào xảy ra trước ta dùng QKHT, hđ nào sau ta dùng QKĐG).
eg. They had live here before 1985.
After the children had finished their homework, they went to bed.
VII. The past perfect continuous tense ( Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn )
1.Form: S + had been + Ving
2. Usage : Diễn tả một hành động quỏ khứ đó xảy ra và kộo dài cho đến khi hành động quỏ khứ thứ hai xảy ra ( hđ thứ hai dựng QKĐG).Khoảng thời gian kộo dài thường được nờu rừ trong cõu.
eg. The boys had been playing football for 2 hours before I came
PAST PERFECT vs PAST PERFECT CONTINUOUS
+ Thì Past Perfect Continuous (quá khứ hoàn thành tiếp diễn) dùng để nhấn mạnh tính liên tục của một hành động trước khi một hành động khác xẩy ra .
Hãy so sánh.
- She had been studying English before she came here for classes.
(hành động had been studying xẩy ra liên tục cho tới khi hành động came for classes xẩy ra ).
- She had studied English before she came for classes.
(hành động had studied chấm dứt trước hành động came for classes)
Hãy so sánh :
- It had been raining when I got up this morning. (mưa chấm dứt khi tôi thức dậy.)
- It was raining when I got up this morning. (mưa vẫn còn khi tôi thức dậy)
VIII. The simple future tense ( Thì tương lai đơn giản)
Form : S + will/ shall + V bare infi.Usage: - Dùng khi ta quyết định làm một điều gì đó vào lúc nói.eg. You will give your sentences now.
- Dùng để yêu cầu, đề nghị ai đó làm gì
eg. Will you shut the door.
- Dùng để đồng ý hoặc từ chối làm gì .
eg: A:I need some money.
B:Don’t worry .I’ll lend you some.
- Dùng để hứa hẹn làm điều gì
eg:I promise I’ll call you when I arrive
- Dùng shall I và shall we để đề nghị hoặc gợi ý.
eg. Where shall we go tonight?/ Shall we go to the cinema?
- Dùng I think I’ll...../ I don’t think I’ll......khi ta quyết làm / ko làm điều gì.
eg.I think I’ll stay at home tonight./ I don’t think I’ll go out tonight.
Adverbs : - someday :một ngày nào đó. - next week/ next month..........- tomorrow : - soon :chẳng bao lâu nữa.
IX. Near future (Thì tương lai gần )
Form: S + Be + Going to + V bare infi. (dự định sẽ )S + Be +V ing (sắp sửa )
2. Usage :- Diễn tả hành động sẽ xảy ra trong tương lai gần có dự định trước( thường trong câu không
có trạng từ chỉ thời gian )
eg. They are going to repaint the school .
-Diễn tả sự tiên đoán, sự kiện chắc chắn xảy ra ở tương lai vì có dấu hiệu hay chứng cứ ở hiện tại .
- eg. Tom’s a good student. He’s going to pass the final exam.
Look at those clouds. It’s going to rain.
X. The future continuous tense (Thì tương lai tiếp diễn)
1. Form: S + will / shall + Be + V ing.
2. Usage : - Diễn tả một hành động đang xảy ra tại một thời điểm xác định trong tương lai .
eg. I will be watching T.V at 8p.m tonight.
- Diễn tả một hành động đang xảy ra ở tương lai thì có một hành động khác xảy ra.
eg. I’ll be cooking when my mother return this evening.
SIMPLE FUTURE & FUTURE CONTINUOUS
+ Thì Simple Future (tương lai đơn ) diễn tả một hành động sẽ xảy ra (có hoặc không có thời gian xác định ở tương lai); còn thì Future Continuous (Tương lai tiếp diễn) diễn tả một hành động liên tục tại một điểm thời gian xác định trong tương lai.
- He will go to the stadium next Sunday.
- We will / shall have the final test.
Hãy so sánh:
- I will eat breakfast at 6 o’clock tomorrow. (Vào lúc 6 giờ sáng mai tôi sẽ thưởng thức bữa điểm tâm)
- I will be eating breakfast at 6 o’clock tomorrow. (Vào lúc 6 giờ sáng mai tôi sẽ đang dùng bữa điểm tâm)
+ Trong các mệnh đề trạng từ chỉ thời gian hay mệnh đề điều kiện thì hiện tại đơn được dùng để thay thế cho thì hiện tại đơn.
- I shall not go until I see him.
- If he comes tomorrow, he will do it.
+ Chú ý: Will còn được dùng cho tất cả các ngôi.
XI. The future perfect tense (Thì tương lai hoàn thành )
Form : S + will + have +PII.Usage :- Diễn tả một hành động sẽ hoàn tất vào một thời điểm cho trước ở tương lai.
- Thường dùng các cụm từ chỉ thời gian như : By (+mốc thời gian ), By the time , By then.
eg. We’ll have finished our lesson by 11 o’clock.
When you come back, I’ll have had lunch.
XII. The future perfect continuous tense (Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn)
Form: S + will + have been + Ving .Usage : - Diễn tả một hành động bắt đầu từ quá khứ và kéo dài đến một thời điểm cho trước ở tương lai. Thường dùng các cụm từ chỉ thời gian như :By...........for(+ khoảng thời gian), By the time , By then.
eg. By May, they’ll have been living in this house for 15 years.
SO SANH THÌ FUTURE PERFECT VÀ THÌ FUTURE PERFECT CONTINUOUS
+ Thì Tương lai hoàn thánh được dùng để chỉ một hành động sẽ hoàn thành trước một hành động khác trong tương lai hay một điểm thời gian ở tương lai.
- The taxi will have arrived by the time you finish dressing.
- By next Christmas, he will have lived in Dalat for 5 years.
+ Để nhấn mạnh tính liên tục của hành động, chúng ta dùng thì Tương lai hoàn thành tiếp diễn.
- By the time you receive this letter, we shall have been travelling through Russia.
- By next June, they will have been working in this factory for 12 years.
1. Cấu trúc thì quá khứ tiếp diễn:
Câu khẳng định | I/He/She/It was writing | You/We/They were writing |
Câu phủ định | I/He/She/It wasn’t writing | You/We/They weren’t writing |
Câu nghi vấn | Was I/He/She/It writing? | Were You/We/They writing? |
Câu trả lời Yes | Yes, I/He/She/It was | Yes, You/We/They were |
Câu trả lời No | No, I/He/She/It wasn’t | No, You/We/They weren’t |
1. Nêu 3 từ ở ( Thì tương lai đơn )
2. Nêu 3 từ ở( Thì quá khứ đơn)
3. Nêu 3 từ ở ( Hiện tại tiếp diễn)
Nêu hộ mik nha