Câu 2: Trình bày đặc điểm phân loại nấm?
Câu 1: Xác định đặc điểm của nấm và Kể tên một số đại diện nấm?
Câu 2: Trình bày kỹ thuật trồng nấm rơm
Câu 3: Trình bày đặc điểm của các nhóm thực vật?
Câu 4: Trình bày vai trò của thực vật trong tự nhiên và trong đời sống?
Câu 5: Kể tên các ngành thuộc động vật không xương sống và động vật có xương sống? Cho ví dụ?
Câu 6: Trình bày vai trò của động vật trong đời sống?
Câu 7: Nêu các biện pháp hạn chế tác hại do động vật gây ra?
Câu 2: Hãy trình bày đặc điểm chính của giới Khởi sinh, giới Nguyên sinh và giới Nấm.
Đặc điểm chính của giới Khởi sinh, giới Nguyên sinh và giới Nấm.
- Giới Khởi sinh: Giới Khởi sinh là những sinh vật nhân sơ rất nhỏ kích thước khoảng 1 - 5 Mm. Chúng sống khắp nơi trong đất, nước,không khí, trên cơ thể sinh vật khác nhau. Phương thức sõng rất đa dạng: hoại sinh, tự dưỡng và kí sinh. Đại diện là vi khuẩn, có nhóm sống được trong điều kiện rất khắc nghiệt (chịu được nhiệt độ 0°c - 100°c, nồng độ muối cao 25%) đó là vi sinh vật cổ, chúng là nhóm sinh vật xuất hiện sớm nhất đã từng chiếm ưu thế trên Trái Đất, nhưng tiến hóa theo một nhánh riêng.
- Giới Nguyên sinh: Đại diện là tảo, nấm nhầy, động vật nguyên
sinh.
+ Tảo: Là sinh vật nhân thực, đơn bào hay đa bào và có sắc tố quang hợp, là sinh vật tự dưỡng, sống dưới nước.
+ Nấm nhầy: Sinh vật nhân thực, tồn tại ở hai pha là pha đơn bào và pha hợp bào. Là sinh vật dị dưỡng, sống hoại sinh.
- Động vật Nguyên sinh: Là sinh vật nhân thực, cơ thể gồm một tế bào. Chúng có thể là sinh vật dị dưỡng (như trùng giày, trùng biến hình hoặc tự dưỡng (trùng roi).
- Giới Nấm: Các dạng nấm: nấm men, nấm sợi, địa y. Giới Nấm là những sinh vật nhân thực, cơ thể đơn bào hoặc đa bào, cấu trúc dạng sợi, thành tế bào phần lớn có chứa kitin, không có lục lạp, không có lông và roi. Sinh sản hữu tính hoặc vô tính (bàng bào tử). Nấm là những sinh vật di dưỡng (hoại sinh, kí sinh, cộng sinh).
đặc điểm của giới khởi sinh, nguyên sinh và giới nấm:
1. khởi sinh
- là sinh vật nhân sơ, kích thước nhỏ 1 đến 5 micromet. sống hoại sinh, kí sinh. một số có khả năng tổng hợp các chất hữu cơ
- đại diện: vi khuẩn, vi sinh vật cổ ( sống ở 00C - 1000C, độ muối 25%)
2. nguyên sinh
- là sinh vật nhân thực, cơ thể đơn bào hoặc đa bào, có loài có diệp lục. sống dị dưỡng, hoại sinh hoặc tự dưỡng
đại diện: tảo, nấm nhầy, động vật nguyên sinh(trùng giày, trùng roi)
3. giới nấm
- có nhân thực, cơ thể đơn bào hoặc đa bào, cấu trúc dạng sợi, thành tế bào chứa kitin, không lục lạp. sống dĩ dưỡng, kí sinh, cộng sinh hoặc hoại sinh
- đại diện: nấm men, nấm sợi, địa y
Câu 1: Trình bày vai trò, phân loại phân bố của CN điện tử tin học
Câu 2: Trình bày vai trò, đặc điểm, phân bố của CN sản xuất hàng tiêu dùng và CN thực phẩm. Liên hệ với VN
Câu 3: Vai trò của tổ chức lãnh thổ CN
Câu 4: Nêu các đặc điểm của 1 số hình thức tổ chức lãnh thổ CN ( điểm CN, khu CN tập trung, vùng CN, trung tâm CN và nếu ví dụ )
Trình bày đặc điểm của nấm? Vai trò của nấm?
Nấm sử dụng chât hữu cơ có sẵn và cần nhiệt độ, độ ẩm thích hợp để phát triển.
* Nấm có ích:
– Đối với tự nhiên: Phân giải chất hữu cơ thành chất vô cơ. Vd: Các nấm hiển vi trong đất.
– Đối với con người:
+ Sản xuất rượu, bia, chế biến một số thực phẩm, làm men nở bột mì…Vd: nấm men.
+ Làm thức ăn, làm thuốc. Vd: men bia, nấm linh chi…..
* Nấm có hại:
– Nấm kí sinh gây bệnh cho thực vật (vd: nấm von sống bám trên than lúa) và con người (vd: bệnh hắc lào, nước ăn tay chân…).
– Nấm mốc làm hỏng thức ăn, đồ dùng…
– Nấm gây ngộ độc cho người. Vd: nấm độc đỏ, nấm đọc đen….
-Đặc điểm của nấm:
+Nấm sử dụng chât hữu cơ có sẵn và cần nhiệt độ, độ ẩm thích hợp để phát triển.
+Nấm là cơ thể dị dưỡng: sông hoại sinh, kí sinh hoặc cộng sinh
-Vai trò của nấm
* Nấm có ích:
– Đối với tự nhiên: Phân giải chất hữu cơ thành chất vô cơ. Vd: Các nấm hiển vi trong đất.
– Đối với con người:
+ Sản xuất rượu, bia, chế biến một số thực phẩm, làm men nở bột mì…Vd: nấm men.
+ Làm thức ăn, làm thuốc.
Vd: men bia, nấm linh chi…..
* Nấm có hại:
– Nấm kí sinh gây bệnh cho thực vật
Vd: nấm von sống bám trên than lúa) và con người (vd: bệnh hắc lào, nước ăn tay chân….
– Nấm mốc làm hỏng thức ăn, đồ dùng…
– Nấm gây ngộ độc cho người.
Vd: nấm độc đỏ, nấm đọc đen….
_Hok tốt_
Câu 1 : trình bày giá trị của việc trồng ăn cây ăn quả
Câu 2 : trình bày đặc điểm thực vật của cây ăn quả . Nghiên cứu đặc điểm thực vật nhằm mục đích gì
Câu 3 : nêu ưu nhược điểm của phương pháp nhân giống hữu tính
Câu 4 : Phân loại các cây bưởi , vải , chuối , mận , chôm chôm , xoài , nhãn cam thành 3 nhóm cây nhiệt đới , ôn đới , á đới .
Mình cần câu trả lời chi tiết ạ
Mình ko ngại các câu trả lời copy từ các trang khác nhưng mình muốn các câu trả lời tương đối đầy đủ và gần với sách giáo khoa
Cho các sinh vật sau: san hô, cây bắt mồi, vi khuẩn Salmonella, nấm rơm, trùng roi.
a) Sắp xếp các sinh vật trên vào các giới sinh vật đã học.
b) Trình bày đặc điểm chung của các giới sinh vật đã xác định.
c) Xây dựng khóa lưỡng phân để phân loại 5 sinh vật trên.
a tk
Giới khởi sinh:vi khuẩn Salmonella
giới nguyên sinh :trùng roi.
giới nấm :nấm rơm
giới thực vật : cây bắt mồi
giới động vật : săn hô
Giới khởi sinh:vi khuẩn Salmonella
giới nguyên sinh :trùng roi.
giới nấm :nấm rơm
giới thực vật : cây bắt mồi
giới động vật : săn hô
tk
Giới khởi sinh:vi khuẩn Salmonella
giới nguyên sinh :trùng roi.
giới nấm :nấm rơm
giới thực vật : cây bắt mồi
giới động vật : săn hô
Cho các sinh vật sau: san hô, cây bắt mồi, vi khuẩn Salmonella, nấm rơm, trùng roi.
a) Sắp xếp các sinh vật trên vào các giới sinh vật đã học.
b) Trình bày đặc điểm chung của các giới sinh vật đã xác định.
c) Xây dựng khóa lưỡng phân để phân loại 5 sinh vật trên.
a)
Giới khỏi sinh: Vi khuẩn Salmonella.
Giới nguyên sinh: Trùng roi.
Giới nấm: Nấm rơm.
Giới thực vật: Cây bắt mồi.
Giới động vật: San hô.
b) Tham khảo:
Nguồn: # nocoten
Câu 1:
a. Trình bày giới hạn và đặc điểm của từng đới khí hậu trên Trái Đất?
b. Em đang sinh sống ở đới khí nào?
Câu 2:
a. Trình bày khái niệm sông, phụ lưu, chi lưu, lưu vực sông, hệ thống sông, lưu lượng nước?
b. Trình bày khái niệm hồ? Phân loại hồ căn cứ vào nguồn gốc và tính chất của nước?
c. Nêu giá trị của sông và hồ mang lại cho con người trong đời sống?
Câu 3:
a. Cho biết độ muối trung bình của nước biển và đại dương? Nguyên nhân nào làm cho độ muối của các biển và đại dương không giống nhau?
b. Trình bày ba hình thức vận động của nước biển và đại dương? Nguyên nhân nào hình thành nên sóng biển và thủy triều?
1.
a,
Đới nóng (nhiệt đới) : Từ chí tuyến Bắc đến chí tuyến Nam
Đới ôn hòa (ôn đới) : Từ chí tuyến Bắc đến vòng cực Bắc và từ chí tuyến Nam đến vòng cực Nam
Đới lạnh (hàn đới) : từ vòng cực Bắc đến cực Bắc , từ vòng cực Nam đến cực Nam
b,
Em đang sống ở đới khí hậu nhiệt đới
2.
b,
Hồ là những khoảng nước đọng tương đối rộng và sâu trong đất liền.
Phân loại hồ:
Căn cứ vào tính chất của nước, hồ được phân thành hai loại: hồ nước mặn và hồ nước ngọt. Căn cứ vào nguồn gốc hình thành có: hồ vết tích của các khúc sông; hồ băng hà; hồ miệng núi lửa; hồ nhân tạo
c,
- Vận chuyển phù sa bồi đắp đồng bằng màu mỡ.
- Giá trị thuỷ điện.
- Giao thông vận tải và du lịch.
- Nuôi trồng đánh bắt thuỷ sản.
- Cung cấp và dự trữ nước cho sinh hoạt đời sống và phục vụ tưới tiêu cho nông nghiệp
3.
a,
- Nước biển và đại dương có độ muối trung bình 35%o.
- Nguyên nhân: Nước sông hòa tan các loại muối từ đất, đá trong lục địa đưa ra.
- Độ muối của biển và các đại dương không giống nhau. Tùy thuộc vào nuồn nước chảy vào biển nhiều hay ít và độ bốc hơi lớn hay nhỏ.
b,
Sự vận động của nước biển và đại dương– Sóng là hình thức dao động tại chỗ của nước biển và đại dương.
– Nguyên nhân sinh ra sóng biển biển chủ yếu do gió, động đất ngầm dưới đáy biển sinh ra sóng thần.
– Thủy triều là hiện tượng nước biển có lúc dâng lên, lấn sâu vào đất liền, có lúc lại rút xuống, lùi tít ra xa.
1. a) Đới nóng (nhiệt đới) : Từ chí tuyến Bắc đến chí tuyến Nam
Đới ôn hòa (ôn đới) : Từ chí tuyến Bắc đến vòng cực Bắc và từ chí tuyến Nam đến vòng cực Nam
Đới lạnh (hàn đới) : từ vòng cực Bắc đến cực Bắc , từ vòng cực Nam đến cực Nam
b) Em đang sống ở đới khí hậu nhiệt đới
2.b) Hồ là những khoảng nước đọng tương đối rộng và sâu trong đất liền.
Phân loại hồ:
Căn cứ vào tính chất của nước, hồ được phân thành hai loại: hồ nước mặn và hồ nước ngọt. Căn cứ vào nguồn gốc hình thành có: hồ vết tích của các khúc sông; hồ băng hà; hồ miệng núi lửa; hồ nhân tạo
c,- Vận chuyển phù sa bồi đắp đồng bằng màu mỡ.
- Giá trị thuỷ điện.
- Giao thông vận tải và du lịch.
- Nuôi trồng đánh bắt thuỷ sản.
- Cung cấp và dự trữ nước cho sinh hoạt đời sống và phục vụ tưới tiêu cho nông nghiệp
3. a) - Nước biển và đại dương có độ muối trung bình 35%o.
- Nguyên nhân: Nước sông hòa tan các loại muối từ đất, đá trong lục địa đưa ra.
- Độ muối của biển và các đại dương không giống nhau. Tùy thuộc vào nuồn nước chảy vào biển nhiều hay ít và độ bốc hơi lớn hay nhỏ.
b,Sự vận động của nước biển và đại dương
– Sóng là hình thức dao động tại chỗ của nước biển và đại dương.
– Nguyên nhân sinh ra sóng biển biển chủ yếu do gió, động đất ngầm dưới đáy biển sinh ra sóng thần.
– Thủy triều là hiện tượng nước biển có lúc dâng lên, lấn sâu vào đất liền, có lúc lại rút xuống, lùi tít ra xa.
Câu 1: Trình bày đặc điểm vị trí, kích thước lãnh thổ, địa hình và khoáng sản ở Châu Á
Câu 2: Trình bày và giải thích đặc điểm khí hậu châu Á? Phân biệt kiểu khí hậu gió mùa và kiểu khí hậu lục địa
Câu 3: Trình bày đặc điểm sông ngài Châu Á?
Câu 4: Trình bày đặc điểm nổi bật của dân cư, xã hội Châu Á? Tại sao dân cư châu Á phân bố không đều?
dân cư châu Á đông, gia tăng nhanh lại phân bố không đều đã tác động xấu đến tài nguyên và môi trường như thế nào?