Cho 400 g dung dịch axit axetic phản ứng hết với 500 g dung dịch Na2CO3 20% a. Viết phương trình hóa học xảy ra b. Tính khối lượng axit tham gia phản ứng c. Tính nồng độ phần trăm muối thu được sau phản ứng?
cho 20 g Fe2O3 tác dụng với dung dịch H2SO4 có nồng độ 25%.sau phản ứng thu được dung dịch B. a). viết phương trình hóa học b). tính khối lượng H2SO4 đã tham gia phản ứng c). tính nồng độ phần trăm chất có trong dung dịch B
\(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{20}{160}=0,125\left(mol\right)\)
PTHH:
\(Fe_2O_3+3H_2SO_4\rightarrow Fe_2\left(SO_4\right)_3+3H_2O\)
0,125 0,375 0,125 0,375
\(m_{ddH_2SO_4}=\dfrac{0,375.98.100}{25}=147\left(g\right)\)
\(C\%_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{0,125.406}{20+147}\approx30,39\%\)
cho kẽm tác động vừa đủ với 150g dung dịch axit HCL 3,65% (D = 1,2 g/ml).
a) viết chương trình phản ứng hóa học.
b) Tính toán khối lượng tham gia phản hồi.
c) Nóng nồng độ mol và nồng độ phần trăm của dung dịch sau phản ứng
\(a,PTHH:Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\\ n_{HCl}=\dfrac{150.3,65\%}{36,5}=0,15\left(mol\right)\\ n_{Zn}=n_{H_2}=n_{ZnCl_2}=\dfrac{0,15}{2}=0,075\left(mol\right)\\ b,m_{Zn}=0,075.65=4,875\left(g\right)\\c,m_{ddsau}=4,875+150-0,075.2=154,725\left(g\right)\\ m_{ZnCl_2}=0,075.136=10,2\left(g\right)\\c, C\%_{ddZnCl_2}=\dfrac{10,2}{154,725}.100\%\approx6,592\%\\ V_{ddsau}=V_{ddHCl}=\dfrac{150}{1,2}=125\left(ml\right)=0,125\left(l\right)\\ C_{MddZnCl_2}=\dfrac{0,075}{0,125}=0,6\left(M\right)\)
Cho nhôm phản ứng với 150 g dung dịch HCl thu được 3,36 lít khí ở đktc.
a) Viết PTHH xảy ra.
b) Tính khối lượng axit HCl.
c) Tính nồng độ phần trăm dung dịch axit HCl.
d) Tính lượng nhôm tham gia phản ứng.
\(n_{H_2}=\dfrac{3.36}{22.4}=0.15\left(mol\right)\)
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
\(0.1..........0.3.......0.1...........0.15\)
\(m_{HCl}=0.3\cdot36.5=10.95\left(g\right)\)
\(C\%_{HCl}=\dfrac{10.95}{150}\cdot100\%=7.3\%\)
\(m_{Al}=0.1\cdot27=2.7\left(g\right)\)
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
a, PT: \(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
_____0,1____0,3____________0,15 (mol)
b, mHCl = 0,3.36,5 = 10,95 (g)
c, \(C\%_{HCl}=\dfrac{10,95}{150}.100\%=7,3\%\)
d, mAl = 0,1.27 = 2,7 (g)
Bạn tham khảo nhé!
Cho 4,8 gam kim loại Magie tác dụng với 200g dung dịch HCl. a) Viết phương trình hóa học xảy ra. b) Tính khối lượng muối MgCl₂ tạo thành. c) Tính nồng độ % của dung dịch axit tham gia phản ứng.
\(n_{Mg}=\dfrac{4,8}{24}=0,2\left(mol\right)\\
pthh:Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\uparrow\)
0,2 0,4 0,2
\(m_{MgCl_2}=0,2.95=19\left(g\right)\\
C\%_{HCl}=\dfrac{0,4.36,5}{200}.100\%=7,3\%\)
Cho MgO tác tác dụng vừa đủ với 200 gam dung dịch axide H2SO4 9,8% Đến khi phản ứng kết thúc thì thu được dung dịch A a) viết phương trình hóa học xảy ra b) tính khối lượng MgO đã tham gia phản ứng C) tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được sau phản ứng
a, \(MgO+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2O\)
b, Ta có: \(m_{H_2SO_4}=200.9,8\%=19,6\left(g\right)\)
\(\Rightarrow n_{H_2SO_4}=\dfrac{19,6}{98}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{MgO}=n_{MgSO_4}=n_{H_2SO_4}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{MgO}=0,2.40=8\left(g\right)\)
c, Ta có: m dd sau pư = 8 + 200 = 208 (g)
\(\Rightarrow C\%_{MgSO_4}=\dfrac{0,2.120}{208}.100\%\approx11,54\%\)
Cho 2,7 g nhôm tác dụng hoàn toàn hết với 441 gam dung dịch axit sunfuric sau phản ứng thu được dung dịch muối nhôm sunfat a viết phương trình phản ứng b tính nồng độ phần trăm của dung dịch axit C tính thể tích của dung dịch muối
a) $2Al + 3H_2SO_4 \to Al_2(SO_4)_3 + 3H_2$
b)
n Al = 2,7/27 = 0,1(mol)
Theo PTHH :
n H2SO4 = 3/2 n Al = 0,15(mol)
=> C% H2SO4 = 0,15.98/441 .100% = 3,33%
c)
Theo PTHH :
n H2 = 3/2 n Al = 0,15(mol)
=> V H2 = 0,15.22,4 = 3,36(lít)
cho 7,2g maige (Mg) phản ứng hết dung dịch axit axetic (CH3COOH) 12% a) viết PTHH phản ứng xảy ra b) tính khối lượng axit tham gia phản ứng ,khối lượng axit được lấy dùng cho phản ứng c) tính nồng độ % dung dịch muối thu được sau phản ứng => ai biết ko chỉ mình vs
Sửa đề: Tính khối lượng dung dich Axit được lấy dùng cho phản ứng.
\(a)\)\(PTHH:\)
\(Mg+2CH_3COOH--->(CH_3COO)_2Mg+H_2\)
\(b)\)
\(nMg=0,3(mol)\)
Theo PTHH: \(nCH_3COOH=0,6(mol)\)
Khối lượng axit tham gia phản ứng :
\(\Rightarrow mCH_3COOH=0,6.60=36\left(g\right)\)
Khối lượng dung dich axit được lấy dùng cho phản ứng
\(\Rightarrow m_{ddCH_3COOH}=\dfrac{36.100}{12}=300\left(g\right)_{ }\)
\(c)\)
Dung dich muối thu được sau phản ứng là \((CH_3COO)_2Mg\)
Theo PTHH: \(n(CH_3COO)_2Mg=0,3(mol)\)
\(\Rightarrow m\left(CH_3COO\right)_2Mg=42,6\left(g\right)\)
\(nH_2 =nMg=0,3(mol)\)
\(\Rightarrow mMg=7,2\left(g\right)\)
Ta có: \(m ddsau=mMg+mddCH_3COOH-mH_2\)
\(\Leftrightarrow mddsau=7,2+300-7,2=300\left(g\right)\)
Nồng độ phần trăm của dung dịch muối thu được sau phản ứng
\(C\%_{\left(CH_3COO\right)_2Mg}=\dfrac{42,6.100}{300}=14,2\%\)
Bài 5: Cho nhôm phản ứng với 150 g dung dịch HCl thu được 3,36 lít khí ở đktc.
a) Viết PTHH xảy ra.
b) Tính khối lượng axit HCl.
c) Tính nồng độ phần trăm dung dịch axit HCl.
d) Tính lượng nhôm tham gia phản ứng.
a) $2Al + 6HCl \to 2AlCl_3 + 3H_2$
b) n H2 = 3,36/22,4 = 0,15(mol)
n HCl = 2n H2 = 0,3(mol)
m HCl = 0,3.36,5 = 10,95(gam)
c) C% HCl = 10,95/150 .100% = 7,3%
d) n Al = 2/3 n H2 = 0,1(mol)
m Al = 0,1.27 = 2,7(gam)
hòa tan hoàn toàn 11,2 gam kim loại sắt (Fe) cần vừa đủ 200 gam dung dịch axit axetic CH3COOH
Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra
tính khối lượng muối sinh ra
tính nồng độ phần trăm của muối có trong dung dịch sau phản ứng
\(Fe+2CH_3COOH\rightarrow\left(CH_3COO\right)_2Fe+H_2\)
\(n_{Fe}=\dfrac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{\left(CH_3COO\right)_2Fe}=n_{Fe}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow m_{\left(CH_3COO\right)_2Fe}=0,2.174=34,8\left(g\right)\)
Ta có: \(n_{H_2}=n_{Fe}=0,2\left(mol\right)\)
m dd sau pư = 11,2 + 200 - 0,2.2 = 210,8 (g)
\(\Rightarrow C\%_{\left(CH_3COO\right)_2Fe}=\dfrac{34,8}{210,8}.100\%\approx16,51\%\)