đốt cháy 1,46 gam hợp chất A thu được 1,344 lít CO2(đktc) và 0,9 gam nước. tỉ khối của A so với khí hidro là 73. tìm CTHH của A?
Đốt cháy 1,46 gam một chất A thu được 1,344 lít CO2(đktc) và 0,9 gam nước.Tỉ khối của A so với H2 là 73. Tìm công thức phân tử của A
Số mol C = số mol CO2 = 1,344/22,4 = 0,06 mol; số mol H = 2 số mol H2O = 0,9/18 = 0,05 mol.
Phân tử khối của A = 73.2 = 146; số mol A = 0,01 mol.
số nguyên tử C trong A = 0,06/0,01 = 6; số nguyên tử H = 10.
số nguyên tử O = (146-6.12-10)/16 = 4
Vậy A: C6H10O4
bài 1 : đót cháy 16 gam chất A cần 64 gam Oxi, thu được khí CO2 và hơi nước có tỉ lệ khối lượng là 11:9 . Tính khối lượng CO2 và H2O tạo thành
bài 2 : đót cháy 1,46 gam hợp chất X thu được 1,344 lít CO2 ( đktc) và 0.9 gam H2O . tỉ khối hơi A so với Hidro là 73 . Tìm CTHH của A
bài 3: đót cháy 0.528 gam hợp chất X thu được 1,055 gam CO2 và 0,432 gam H2O. tìm CT của X biết trong phân tử có 4 nguyên tử cacbon
mn giúp e nhanh đc ko.. e cần gấp
theo định luật bảo toàn khối lương ta có :
mA + mO2 = mCO2 + mH2O
<=> 16 + 64 = mCO2 +H2O
<=> 80 = mCO2 +H2O
đặt 9x là mH2O => mCO2 =11x
ta có : 9x+ 11x= 80
giải tìm x= 4
=>mH2O= 36 g
=>mCO2= 44
Đốt cháy hoàn toàn 1,46 gam chất X gồm có C, H, O thu được 1,344 lít khí CO2 (ở đktc) và 0,90 gam H2O. Tỉ khối hơi của X so với hiđro bằng 73. Biết khi thủy phân 0,1 mol X bằng dung dịch KOH, thu được 0,2 mol rượu etylic và 0,1 mol muối Y. Chất X có công thức cấu tạo là:
A. CH3COOC2H5
B. HCOOC2H5
C. CH2 – COOC2H5
|
COOC2H5
D. COOC2H5
|
COOC2H5
Đáp án : D
nCO2 = 0,06 mol ; nH2O = 0,05 mol
Bảo toàn khối lượng => mO (trong X) = 1,46 - 0,06.12 - 0,05.2 = 0,64 g
=> C : H : O = 3 : 5 : 2
=> X là (C3H5O2)n
dX/H2 = 73 => (12.3 + 5 + 32)n = 73.2 => n = 2
=> X có CTtPT là C6H10O4
Mà X tạo từ 2 phân tử C2H5OH => gốc axit là 2 chức
=> X là C2H5OOC - COOC2H5
Đun hỗn hợp gồm ancol A và axit B (đều là chất có cấu tạo mạch hở, không phân nhánh) thu được este X. Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được 1,344 lít khí CO2 (đktc) và 0,72 gam nước. Lượng oxi cần dùng là 1,344 lít (đktc). Biết tỉ khối hơi của X so với không khí nhỏ hơn 6. Công thức phân tử của X là:
A. C3H4O2
B. C6H8O4
C. C3H2O2
D. Đáp án khác
2. Đốt cháy hoàn toàn 23 gam hợp chất A cần 33,6 lít ôxi (đktc) và thu được thể tích CO2 bằng 2/3 thể tích hơi nước . Xác định CTHH của A. Biết rằng tỉ khối hơi của A so với khí ôxi là 1,4375.
Do đốt cháy A thu được sản phẩm chứa C, H, O
=> Trong A chứa C, H và có thể có O
Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CO_2}=\dfrac{2}{3}a\left(mol\right)\\n_{H_2O}=a\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(n_{O_2}=\dfrac{33,6}{22,4}=1,5\left(mol\right)\)
Theo ĐLBTKL: \(44.\dfrac{2}{3}a+18a=23+1,5.32=71\)
=> a = 1,5 (mol)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}n_C=n_{CO_2}=1\left(mol\right)\\n_H=2.n_{H_2O}=3\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
=> \(n_O=\dfrac{23-1.12-3.1}{16}=0,5\left(mol\right)\)
Xét nC : nH : nO = 1 : 3 : 0,5 = 2 : 6 : 1
=> CTPT: (C2H6O)n
Mà MA = 1,4375.32 = 46 (g/mol)
=> n = 1
=> CTPT: C2H6O
\(n_{O_2}=\dfrac{33,6}{22,4}=1,5\left(mol\right)\\ m_{O_2}=1,5.32=48\left(g\right)\)
Bảo toàn khối lượng: mH2O + mCO2 = mA + mO2 = 23 + 48 = 71 (g)
Ta có:
\(\dfrac{V_{CO_2}}{V_{H_2O}}=\dfrac{2}{3}\Rightarrow\dfrac{n_{CO_2}}{n_{H_2O}}=\dfrac{2}{3}\\ \Rightarrow\dfrac{m_{CO_2}}{m_{H_2O}}=\dfrac{2}{3}.\dfrac{44}{18}=\dfrac{44}{27}\\ \Rightarrow\dfrac{m_{CO_2}}{44}=\dfrac{m_{H_2O}}{27}\)
Theo t/c của dãy tỉ số bằng nhau:
\(\dfrac{m_{CO_2}}{44}=\dfrac{m_{H_2O}}{27}=\dfrac{m_{CO_2}+m_{H_2O}}{44+27}=\dfrac{71}{71}=1\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}m_{CO_2}=1.44=44\left(g\right)\\m_{H_2O}=1.27=27\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Bảo toàn C và H: \(\left\{{}\begin{matrix}n_C=n_{CO_2}=\dfrac{44}{44}=1\left(mol\right)\\n_H=2n_{H_2O}=\dfrac{2.27}{18}=3\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Bảo toàn O: \(n_O=\dfrac{23-12-3}{16}=0,5\left(mol\right)\)
MA = 1,4375.32 = 46 (g/mol)
CTPT của A có dạng: CxHyOz
=> x : y : z = 1 : 3 : 0,5 = 2 : 6 : 1
=> (C2H6O)n = 46
=> n = 1
=> CTPT của A là C2H6O
đốt cháy m gam chất A thì cần 6,72 lít õi ở đktc người ta thu được 8,8 g CO2 và 5,4 g nước.Tìm cthh của hợp chất biết tỉ khối của nó so với hidro bằng 23
Đốt cháy hoàn toàn 1,46 gam chất hữu cơ A gồm C, H, O thì thu được 1,344 lít CO2 (đktc) và 0,9 gam H2O. Công thức nào dưới đây có thể là công thức đúng.
A. (COOC2H5)2.
B. CH3COOH.
C. CH3COOCH3
D. HOOCC6H4COOH.
nCO2 = 1,344/22,4 = 0,06mol; nH2O = 0,9/18 = 0,05mol → nH2O < nCO2
→ Loại đáp án B, C
Bảo toàn khối lượng ta có:
1,46 = mC + mH + mO → 1,46 = 0,06.12 + 0,05.2 + mO → mO = 0,64 gam
→ nO = 0,64/16 =0,04 mol → nC : nH : nO = 0,06 : (0,05.2) : 0,04 = 3:5:2
→ Công thức phân tử của A có dạng là (C3H5O2)n
(COOC2H5)2 có công thức phân tử (C3H5O2)2
HOOCC6H4COOH có công thức phân tử (C4H3O2)2 → Loại đáp án D
→ Đáp án A
đốt cháy hoàn toàn 6,00 gam một hợp chất hữu cơ A (chứa C,O,H) thu được 4,48 lít CO2 (đktc) và 3,6 gam H2O. Tính tỉ khối hơi của A so với hidro là 30. Lập công thức của A
$M_A = 30.2 =60(g/mol)$
$n_{CO_2} = \dfrac{4,48}{22,4} = 0,2(mol)$
$n_{H_2O} = \dfrac{3,6}{18} = 0,2(mol)$
Bảo toàn nguyên tố C,H :
$n_C = n_{CO_2} = 0,2(mol) ; n_H =2 n_{H_2O} = 0,4(mol)$
$\Rightarrow n_O = \dfrac{6 - 0,2.12 - 0,4}{16} = 0,2(mol)$
$n_C: n_H : n_O = 0,2 : 0,4 : 0,2 = 1 : 2 : 1$
Suy ra : CT của A là $(CH_2O)_n$
$M_A = 30n = 60 \Rightarrow n =2 $
Vậy CT của A là $C_2H_4O_2$
Đốt cháy hoàn toàn một hợp chất hữu cơ A chứa các nguyên tố C, H, N thu được 13,44 lít CO2 (đktc); 16,2 gam nước và 2,24 lít khí nitơ (đktc). Tỉ khối của A so với He ( MHe = 4) là 14,75. Tìm công thức phân tử của A. (ĐA: C3H9N)
\(n_{CO_2}=0,6\left(mol\right);n_{H_2O}=0,9\left(mol\right);n_{N_2}=0,1\left(mol\right)\\ TrongA:n_C=n_{CO_2}=0,6\left(mol\right)\\ n_H=2n_{H_2O}=1,8\left(mol\right)\\ n_N=2n_{N_2}=0,2\left(mol\right)\\ CTPT:C_xH_yN_t\\ Tacó:x:y:t=0,6:1,8:0,2=3:9:1\\ \Rightarrow CTTQ:\left(C_3H_9N\right)_n\\ Tacó:d_{A/He}=14,75\Rightarrow M_A=14,75.4=59\\ \Rightarrow\left(12.3+9+14\right)n=56\\ \Rightarrow n=1\\ VậyCTPTcủaA:C_3H_9N\)