Đặt 1 câu với từ nhẹ nhàng
Đặt 1 câu với từ nhẹ nhàng và từ tặng
Mẹ em nhẹ nhàng tặng cho em một nụ hôn vào trán.
Mẹ nhẹ nhàng xoa đầu em và tặng cho em 1 chiếc vòng mới
Ba em nhẹ nhàng cầm roi rồi tặng cho em một chiếc dép phi vô đầu :>
Đặt câu với mỗi từ: nhỏ nhắn, nhẹ nhàng, nhẹ nhõm, nhỏ nhẻ.
- Bạn Hoa trông thật nhỏ nhắn, dễ thương.
- Bà mẹ nhẹ nhàng khuyên bảo con.
- Làm xong công việc, nó thở phào nhẹ nhõm như trút được gánh nặng.
- Bạn Hoa ăn nói thật nhỏ nhẻ.
Đặt câu với các từ sau để thấy rõ sự khác biệt về ý nghĩa của chúng.
a. Làm bộ, làm dáng, làm cao.
b. Nhẹ nhàng, nhè nhẹ, nhẹ nhõm.
c. Nho nhỏ, nhỏ nhoi, nhỏ nhen, nhỏ nhặt.
a.
- Làm bộ: chỉ sự giả vờ, không thật.
Đặt câu: Anh ấy làm bộ như mình không liên quan
- Làm dáng: chú ý về vẻ bề ngoài, làm đẹp.
Đặt câu: Mới còn nhỏ, nhưng Bình đã biết làm duyên, làm dáng.
- Làm cao: sự kiêu ngạo, chảnh.
Đặt câu: Cô Hoa đã nhiều tuổi, nhưng vẫn làm cao.
b.
- Nhẹ nhàng: chỉ thái độ hoặc hành động hoặc tính chất nhỏ nhẹ, không gây tiếng động, tạo sự nhã nhặn, gợi sự nhàn hạ trong công việc.
Đặt câu: Thời tiết mùa thu thật nhẹ nhàng, mát mẻ
- Nhè nhẹ: hơi nhẹ, gợi sự chuyển động lướt qua nhẹ nhàng.
Đặt câu: Bước đi của cô giáo em nhè nhẹ.
- Nhẹ nhõm: cảm giác thanh thản, khoan khoái, không bị vướng bận hay nặng nề bởi thứ gì.
Đặt câu: Sau khi đã hoàn thành công việc tôi thấy thật nhẹ nhõm.
c.
- Nho nhỏ: hơi nhỏ.
Đặt câu: Nhưng bông hoa nho nhỏ khoe sắc trong vườn
- Nhỏ nhoi: nhỏ bé, ít ỏi, mỏng manh.
Đặt câu: Mình còn chút vốn liếng nhỏ nhoi, bạn cầm lấy để làm việc cần thiết nhé!
- Nhỏ nhen: hẹp hòi, hay chú ý đến những việc nhỏ nhặt.
Đặt câu: Cô ấy, tính cách rất nhỏ nhen
- Nhỏ nhặt: những điều không đáng kể.
Đặt câu: Đây chỉ một việc hết sức nhỏ nhặt.
3. Đặt câu với các từ sau để thấy rõ sự khác biệt về ý nghĩa của chúng
a. Làm bộ, làm dáng, làm cao.
b. Nhẹ nhàng, nhè nhẹ, nhẹ nhóm.
c. Nho nhỏ, nhỏ nhoi, nhỏ nhen, nhỏ nhặt.
a.
- Làm bộ: sự giả vờ.
Đặt câu: Anh ấy thích cô nhưng vì ngại không dám thổ lộ nên làm bộ như không có tình cảm vậy.
- Làm dáng: làm đẹp.
Đặt câu: Bạn A lớp tôi làm dáng ghê lắm.
- Làm cao: sự kiêu ngạo, chảnh.
Đặt câu: Thích vậy mà còn làm cao.
b.
- Nhẹ nhàng: có tính chất nhẹ, không gây cảm giác nặng nề hoặc chỉ đức tính con người.
Đặt câu: Đây quả thật là công việc nhẹ nhàng!
- Nhè nhẹ: hơi nhẹ.
Đặt câu: Gió thổi nhè nhẹ qua từng kẽ lá.
- Nhẹ nhõm: cảm giác thanh thản, khoan khoái, không bị vướng bận hay nặng nề bởi thứ gì.
Đặt câu: Làm xong bài tập về nhà khiến mình thở phào nhẹ nhõm.
c.
- Nho nhỏ: hơi nhỏ.
Đặt câu: Những bông hoa nho nhỏ đang tỏa ngát hương.
- Nhỏ nhoi: nhỏ bé, ít ỏi, mỏng manh.
Đặt câu: Mình còn chút vốn liếng nhỏ nhoi, bạn cầm lấy để làm việc cần thiết nhé!
- Nhỏ nhen: hẹp hòi, hay chú ý đến những việc nhỏ nhặt.
Đặt câu: Sau câu chuyện tối qua mới thấy lòng dạ anh ấy thật nhỏ nhen.
- Nhỏ nhặt: những điều không đáng kể.
Đặt câu: Tuy chỉ có chút phần quà nhỏ nhắt nhưng ở đó chất chứa tình thương của tất cả mọi người
C. nhẹ nhõm, nhẹ tênh, nhẹ nhàng
3 từ nào đồng nghĩa với từ nhẹ nhàng
A. Nhẹ nhõm , nhỏ nhẹ , nhỡ nhàng
B. Nhẹ nhõm , nhịp nhàng , nhẹ bỗng
C. Nhẹ nhõm , nhẹ tênh , nhẹ nhàng .
Đặt câu với các từ láy sau:
- Nhẹ nhàng(chỉ trạng thái)
- Nhỏ nhặt(chỉ sự việc hoặc tính tình)
- Nhỏ nhoi(chỉ sự vật)
Nhẹ nhàng: Chị tôi ăn nói rất nhẹ nhàng
Nhỏ nhặt: Công việc nhỏ nhặt đó hãy để sau, tập trung vào vấn đề chính nãy trước đi! Hoặc Tính tình bạn ấy nhỏ nhặt, hay để ý những việc cỏn con.
Nhỏ nhoi: Trong xã hội phong kiến, thân phận người phụ nữ thật nhỏ nhoi và yếu đuối
+Mẹ bảo ban em nhẹ nhàng
+Anh ta thật nhỏ nhặt
+Hạt cát chỉ là vật nhỏ nhoi mà có thể tạo nên cả một ngôi nhà lớn
Em nhẹ nhàng nâng em bé dậy
bạn lan rất nhỏ nhặt
hòn đá nhỏ nhoi
1.đặt 3 câu cầu khiến nói với cô giáo,với bố mẹ,với bạn
2.xếp các từ sau thành 2 nhóm.từ láy và từ ghép
nhí nhảnh,cần mẫn,tham lam,nết na,mặt mũi,tươi tốt,hốt hoảng,mong mỏi,hào hứng,nhẹ nhàng,nhỏ nhẹ,thoăn thoắt,gan góc,buôn bán,thành thực.
1.
- Cô cho em xin lại quyển vở bài tập Toán ạ!
- Bạn đừng có hét lớn như vậy để các lớp xung quanh còn học
- Bố bật nhạc nhỏ lại để con còn học bài nữa.
Phiếu 9 Thứ tư ngày 23/6/2021
Câu 1. Dòng nào dưới đây gồm 3 từ cùng nghĩa với từ nhẹ nhàng?
A.nhẹ nhõm, nhỏ nhẹ, nhỡ nhàng
B.nhẹ nhõm, nhịp nhàng, nhẹ bỗng
C.nhẹ nhõm, nhẹ tênh, nhẹ bỗng
Câu 2. Dòng nào dưới đây chứa các từ miêu tả không gian?
A.Bao la, tít tắp, cao vút, hun hút.
B.Bao la, tít tắp, cao vút, cao lênh khênh.
C.Bao la, tít tắp, cao vút, hun hút, dài loằng ngoằng.
Câu 3. Khi miêu tả đồ vật, cần chú ý điều gì?
A.Tả tất cả các bộ phận của đồ vật.
B.Tập trung nói về công dụng của đồ vật.
C.Tập trung tả những bộ phận quan trọng, nói tới công dụng của đồ vật và tình cảm của con người đối với nó.
Câu 4. Các vế trong câu ghép “Con lũ sớm qua nhanh nên dòng sông quê tôi lại hiền hòa êm ả.” nối với nhau bằng cách nào?
A.Nối bằng một cặp từ hô ứng
B.Nối trực tiếp (không dùng từ nối)
C.Nối bằng một quan hệ từ
Câu 5. Dấu ngoặc kép trong câu sau có tác dụng gì?
“Tấm áo khoác” trắng phau của mây đã chuyển sang màu xám xịt rồi đen đặc.
A.Đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật.
B.Đánh dấu phần được trích dẫn.
C.Đánh dấu những từ ngữ dùng với ý nghĩa đặc biệt.
Câu 6. Nhóm từ ngữ nào có từ truyền có nghĩa “trao lại cho người khác”?
A.Truyền nghề, truyền ngôi, truyền thống.
B.Truyền bá, truyền hình, truyền tin, truyền tụng.
C.Truyền máu, truyền nhiễm.
Câu 7. Cách xác định chủ ngữ (CN), vị ngữ (VN) nào đúng trong các câu sau?
A.Bọn bất lương không chỉ/ ăn cắp tay lái mà chúng /còn lấy luôn cả bàn đạp phanh.
CN VN CN VN
B.Bọn bất lương /không chỉ ăn cắp tay lái mà chúng /còn lấy luôn cả bàn đạp phanh.
CN VN CN VN
C.Bọn bất lương không chỉ ăn cắp tay lái/ mà chúng còn lấy luôn cả bàn đạp phanh.
CN VN
Câu 8. Tác giả dùng biện pháp nghệ thuật gì để tả tre Việt Nam trong hai câu thơ sau:
Lưng trần phơi nắng phơi sương
Có manh áo cộc tre nhường cho con.
A.Nhân hoá
B.So sánh.
C.Cả hai ý trên đều đúng
Câu 9. Dòng nào nêu đúng nhất về tác dụng của dấu hai chấm (:)
A.Báo hiệu bộ phận đứng sau là lời giải thích cho bộ phận đứng trước.
B.Báo hiệu bộ phận câu đứng sau là lời nói trực tiếp của nhân vật.
C.Cả hai ý kiến trên.
Câu 10. Thành ngữ nào nói về cách dạy con cái?
A.Dạy con từ thuở còn thơ.
B.Con có cha như nhà có nóc.
C.Con dại cái mang
Câu 11. Trong các câu sau đây, câu nào có từ ngon được dùng theo nghĩa gốc?
A.Mẹ làm món ăn này ngon tuyệt.
B.Hôm nay, em ngủ rất ngon.
C.Con đường ấy thì đi ngon.
Câu 12. Câu nào dưới đây đặt sai dấu phẩy?
A.Để có tiền chăm lo cho các em, chị ấy phải nghỉ học từ sớm.
B.Mùa thu năm nay, chúng tôi sẽ lên lớp 6.
C.Để có thể, hồi phục sức khỏe nhanh bệnh nhân phải sống lạc quan.
Câu 13. Em hiểu hai câu thơ sau như thế nào?
Quê hương nếu ai không nhớ...
Sẽ không lớn nổi thành người.
A.Tình yêu quê hương đất nước có ý nghĩa to lớn trong việc hình thành nhân cách một con người.
B.Muốn lớn nhanh, phải yêu quê hương
C.Không nhớ quê hương, con người không thể lớn được.
Câu 14. Nghĩa của các thành ngữ “Bốn biển một nhà”, “Kề vai sát cánh”, “Chung lưng đấu sức” có điểm gì chung?
A.Đoàn kết B.Sự vất vả C.Cùng làm một việc quan trọng
Câu 15. Dòng nào nêu đúng vị ngữ của câu: “Những đứa cháu từng túm áo bà, hau háu chờ bà chia bánh mỗi lần về chợ ngẩn ngơ đến hàng tháng trời khi bà mất.”
A.ngẩn ngơ đến hàng tháng trời khi bà mất.
B.hau háu chờ bà chia bánh mỗi lần về chợ ngẩn ngơ đến hàng tháng trời khi bà mất.
C.từng túm áo bà, hau háu chờ bà chia bánh mỗi lần về chợ ngẩn ngơ đến hàng tháng trời khi bà mất.
Câu 16. Từ trái nghĩa là gì?
A.Những từ trái ngược nhau về nghĩa.
B.Những từ khác hẳn nhau về nghĩa.
C.Những từ trái ngược nhau về nghĩa dựa trên một đặc điểm chung nào đó.
Câu 19. Nhóm từ nào sau đây toàn là từ ghép?
A.vận động viên, đường chạy, xôn xao, cuộc thi, tín hiệu, xuất phát.
B.vị trí, vòng cua, vận động viên, đường đua, đường chạy, sợ hãi.
C.loạng choạng, khu vực, đá dăm, đường đua, cuộc thi, xuất phát.
Câu 20. Hai câu “Còn hạt lúa thứ hai thì ngày đêm mong được ông chủ mang gieo xuống đất. Nó thật sự sung sướng khi được bắt đầu một cuộc đời mới.” được liên kết bằng cách gì?
A.Dùng từ ngữ nối. B.Thay thế từ ngữ. C.Lặp từ ngữ.
Câu 21. Dòng nào dưới đây nêu đúng đặc điểm của mỗi vế câu ghép?
A.Mỗi vế câu ghép thường có cấu tạo giống một câu đơn (có đủ chủ ngữ, vị ngữ).
B.Mỗi vế câu ghép thể hiện một ý có quan hệ chặt chẽ với ý của những vế câu khác.
C.Cả hai ý trên
Câu 22. Từ lưng ghép với từ nào dưới đây để được từ mang nghĩa gốc?
A.còng B.đèo C.chai
Câu 23. Câu: “Cô giáo đồng ý cho chúng tôi ở nhà làm bài.” có:
A.3 động từ B.2 động từ C.4 động từ
Câu 24. Tác giả đã sử dụng những giác quan nào để cảm nhận mùa xuân trong bốn câu thơ sau:
Ơi! Con chim chiền chiện
Hót chi mà vang trời
Từng giọt long lanh rơi
Tôi đưa tay tôi hứng…
A.Thính giác thị giác và xúc giác B.Thính giác và khứu giác C.Thính giác và thị giác
1,a
2,a
3,c
4,c
5,c
6,a
7,b
8,a
9,c
10,a
11,a
12,a
13,a
14,a
15,b
16,c
19,b
20,b
21,c
22,a
23,c
24,c
Đọc đoạn thơ sau và trả lời câu hỏi:
Mùa xuân trở dạ dịu dàng
hoa khe khẽ hé nhẹ nhàng hương bay
Nhẹ nhàng lộc cựa nách cây
dịu dàng vương dải tím mây ngang chiều
(Trích Dịu và nhẹ - Nguyễn Duy, Về)
c. Xác định các danh từ, động từ, tính từ có trong đoạn thơ và điền vào bảng sau
Danh từ | Động từ | Tính từ |
giúp mình với, mình cần gấp lắm r