Một con lắc lò xo nằm ngang dao động điều hòa với phương trình x = 5cos (10πt + π/3)cm. Chiều dài tự nhiên của lò xo là 20 cm Tính lực đàn hồi cực đại và cực tiểu của lò xo biết khối lượng vật nặng là 100 g lấy π²= 10
một con lắc lò xo nằm ngang dao động điều hòa với pt x=5 cos (10pi.t+pi/3) cm. chiều dài tự nhiên của lò xo là 20 cm. tính lực đàn hồi cực tiểu của lò xo .biết khối lượng vật nặng là 200g.lấy pi2=10
Một con lắc lò xo nằm ngang dao động điều hòa với phương trình x=5cos(10πt+π/3)cm. Chiều dài tự nhiên của lò xo là 20cm. Tính lmax,lmin của lò xo trong quá trình vật dao động.
\(l_{max}=l_0+\Delta l+A\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}A=5cm=0,02m\\\Delta l=\dfrac{g}{\omega^2}=\dfrac{10}{\left(10\right)^2}=0,1m\\l_0=0,2m\end{matrix}\right.\)
=> \(l_{max}=0,2+0,1+0,02=0,32\left(m\right)=32cm\)
\(l_{min}=l_0+\Delta l-A=0,2+0,1-0,02=0,28\left(m\right)=28\left(cm\right)\)
Vậy ...
Một con lắc lò xo treo thẳng đứng. Chiều dài tự nhiên của lò xo là 20 cm. Khi vật ở vị trí cân bằng thì lò xo giãn 4 cm. Lực đàn hồi cực đại và cực tiểu mà lò xo tác dụng vào vật là 10 N và 6 N. Chiều dài cực đại và cực tiểu của lò xo trong quá trình vật dao động là
A. 25 cm và 24 cm
B. 24 cm và 23 cm
C. 26 cm và 24 cm
D. 25 cm và 23 cm
Một con lắc lò xo nằm ngang dao động điều hòa với cơ năng W = 0 , 02 J . Lò xo có chiều dài tự nhiên là l 0 = 20 c m và có độ cứng k = 100 N/m. Chiều dài cực đại và chiều dài cực tiểu của lò xo trong quá trình dao động là
A. 24cm; 16cm.
B. 23cm; 17cm.
C. 22cm; 18cm.
D. 21cm; 19cm.
Một con lắc lò xo gồm lò xo có chiều dài tự nhiên 20 cm gắn với vật nặng khối lượng 200 g dao động điều hòa theo phương thẳng đứng. Lấy g = 10 m / s 2 . Khi lò xo có chiều dài 18 cm thì vận tốc của vật nặng bằng không và lực đàn hồi của lò xo có độ lớn 2 N. Năng lượng dao động của vật là
A. 0,08 J
B. 0,1 J
C. 0,02 J
D. 0,04 J
Đáp án A
Khi lò xo có chiều dài 18 cm thì vận tốc của vật bằng 0 → vị trí biên trên
→ Độ cứng của lò xo k = F Δ l = 2 0 , 2 − 0 , 18 = 100 N/m
→ Độ biến dạng của lò xo tại vị trí cân bằng Δ l 0 = m g k = 0 , 2.10 100 = 2 cm → A = 4 cm.
Năng lượng dao động E = 0 , 5 k A 2 = 0 , 08 J .
Một con lắc lò xo dao động điều hòa theo phương thẳng đứng với biên độ 12 cm. Trong quá trình dao động thì tỉ số giữa độ lớn lực đàn hồi cực đại và cực tiểu của lò xo tác dụng lên vật là 4. Độ giãn của lò xo khi vật ở vị trí cân bằng là:
A. 10 cm.
B. 12 cm.
C. 15 cm.
D. 20 cm.
Một con lắc lò xo dao động điều hòa theo phương thẳng đứng với biên độ 12 cm. Trong quá trình dao động thì tỉ số giữa độ lớn lực đàn hồi cực đại và cực tiểu của lò xo tác dụng lên vật là 4. Độ giãn của lò xo khi vật ở vị trí cân bằng là:
A. 10 cm.
B. 12 cm.
C. 15 cm.
D. 20 cm.
Một con lắc lò xo có chiều dài tự nhiên là 20 cm gắn vào một vật nặng có khối lượng m = 200g dao động điều hòa theo phương thẳng đứng. Lấy g = 10 m / s 2 .Khi lò xo có chiều dài 18 cm thì vận tốc của vật bằng 0 và lực đàn hồi của lò xo có độ lớn 2N. Năng lượng dao động của vật là
A. 0,1 J
B. 0,04 J
C. 0,08 J
D. 0,02 J
Đáp án C
Phương pháp: Áp dụng đại cương dao động điều hòa cho con lắc lò xo đứng
Cách giải:
Chiều dài tự nhiên của lò xo là l 0 = 20 cm
Khi lò xo có chiều dài 18 cm thì vận tốc của vật bằng 0 => khi đó vật đang ở vị trí biên trên :
Một con lắc lò xo có chiều dài tự nhiên là 20 cm gắn vào một vật nặng có khối lượng m = 200 g dao động điều hòa theo phương thẳng đứng. Lấy g = 10 m / s 2 .Khi lò xo có chiều dài 18 cm thì vận tốc của vật bằng 0 và lực đàn hồi của lò xo có độ lớn 2N. Năng lượng dao động của vật là:
A. 0,1 J.
B. 0,04 J.
C. 0,08 J.
D. 0,02 J.