Câu 3: 50 g dung dịch NaOH 4% phản ứng với 50 g dung dịch HNO3 12,6% (sản phẩm thu được gồm natri nitrat và nước).
1. Viết PPTHH của phản ứng.
2. Tính C% của các chất có trong dung dịch sau phản ứng
Cho 4,9 g axit sunfuric (H2SO4) phản ứng với dung dịch NaOH, thu được natri sunphat và nước.
a. Tính khối lượng NaOH đã dùng?,
b/ Tính khối lượng các chất sản phẩm thu được sau phản ứng
\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{4,9}{98}=0,05\left(mol\right)\\ H_2SO_4+2NaOH\rightarrow Na_2SO_4+2H_2O\\ a,n_{NaOH}=n_{H_2O}2.0,05=0,1\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{NaOH}=0,1.40=4\left(g\right)\\ b,C1:n_{Na_2SO_4}=n_{H_2SO_4}=0,05\left(mol\right)\\ m_{sp}=m_{Na_2SO_4}+m_{H_2O}=0,05.142+18.0,1=8,9\left(g\right)\\ C2:m_{sp}=m_{H_2SO_4}+m_{NaOH}=4,9+4=8,9\left(g\right)\)
Cho 50 gam dung dịch natri hidroxit 20% tác dụng với 84 gam dung dịch axit |
nitric 15%. |
a- Viết PTHH |
b- Cho quỳ tím vào dung dịch thu được sau phản ứng, quỳ tím có màu gì? Vì |
sao? |
c- Tính nồng độ % các chất trong dung dịch thu được sau phản ứng ? |
Cho: Na = 23 O = 15 H = 1 N = 14 |
\(n_{NaOH}=\dfrac{50\cdot20\%}{40}=0.25\left(mol\right)\)
\(n_{HNO_3}=\dfrac{84\cdot15\%}{63}=0.2\left(mol\right)\)
\(NaOH+HNO_3\rightarrow NaNO_3+H_2O\)
Lập tỉ lệ :
\(\dfrac{0.25}{1}>\dfrac{0.2}{1}\Rightarrow NaOHdư\)
Vì : NaOH dư nên quỳ tím sẽ hóa xanh.
\(m_{dd}=50+84=134\left(g\right)\)
\(n_{NaNO_3}=0.2\left(mol\right)\)
\(n_{NaOH\left(dư\right)}=0.25-0.2=0.05\left(mol\right)\)
\(C\%_{NaNO_3}=\dfrac{0.2\cdot85}{134}\cdot100\%=12.68\%\)
\(C\%_{NaOH\left(dư\right)}=\dfrac{0.05\cdot40}{134}\cdot100\%=1.49\%\)
Câu 1: Ngâm một đinh sắt sạch trong dung dịch đồng (II) sunfat. Nêu hiện tượng quan sát được? Viết PTHH xảy ra ( nếu có)
Câu 2: Nhỏ vài giọt dung dịch bạc nitrat vào ống nghiệm đựng dd Natri clorua. Nêu hiện tượng quan sát được? Viết PTHH xảy ra (nếu có).
Câu 3: Dẫn từ từ 6,72 lít khí CO2 ( ở đktc) vào dung dịch nước vôi trong dư.
a) Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra.
b) Tính số gam kết tủa thu được sau phản ứng.
Câu 4: Nêu và giải thích hiện tượng xảy ra trong các trường hợp sau:
a) Nhỏ vài giọt dung dịch Ba(OH)2 vào ống nghiệm chứa dung dịch H2SO4.
b) Nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào ống nghiệm chứa dung dịch HCl có sẵn mẩu quỳ tím.
Câu 5: Cho các chất sau: Zn(OH)2, NaOH, Fe(OH)3, KOH, Ba(OH)2.
a) Những chất nào có phản ứng với khí CO2?
b) Những chất nào bị phân hủy bởi nhiệt?
c) Những chất nào vừa có phản ứng với dung dịch HCl, vừa phản ứng với dung dịch NaOH?
Câu 6: Cho những oxit sau: BaO, Fe2O3, N2O5, SO2. Những oxit nào tác dụng với: a. Nước b. Axit clohiđric c. Natri hiroxit
Viết phương trình phản ứng xảy ra
Câu 7: Có 3 ống nghiệm, mỗi ống đựng một dung dịch các chất sau: Na2SO4 ; HCl; NaNO3. Hãy nhận biết chúng bằng phương pháp hóa học. Viết các PTHH xảy ra (nếu có).
Câu 8: Bằng phương pháp hóa học, hãy phân biệt các lọ đựng các dung dịch sau: KOH; Ba(OH)2 ; K2SO4; H2SO4; HCl. Viết các phương trình phản ứng xảy ra (nếu có).
hyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyydjyh
Trộn 40 ml dung dịch có chứa 16 g CuSO4 với 60 ml dung dịch có chứa 12 g NaOH a Viết phương trình phản ứng xảy ra b Tính khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng c tính nồng độ mol các chất tan có trong dung dịch sau phản ứng? cho rằng thể tích của dung dịch không thay đổi đáng kể
Cho 5 hợp chất hữu cơ A, B, C, D và E là các đồng phân của nhau (chỉ chứa C, H và O), trong đó cacbon chiếm 55,8% và có khối lượng mol phân tử nhỏ hơn 170 g/mol.
(a) Xác định công thức phân tử chung của A, B, C, D và E.
Trong 5 chất, chỉ có 2 hợp chất A và B cho phản ứng với dung dịch NaHCO3 (có sủi bọt khí), cả A và B đều có nhóm CH3, nhưng hợp chất B có đồng phân cis/trans.
Cho từng chất C, D và E phản ứng với dung dịch NaOH, sau đó trung hòa bằng dung dịch HCl, từ C thu được các chất hữu cơ F và G, từ D thu được các chất hữu cơ H và I, từ E thu được các chất hữu cơ K và L. Trong đó G là hợp chất không bền và chuyển hóa ngay thành G’ (G và G’ có cùng công thức phân tử). Cho biết F, H và K cũng cho phản ứng với dung dịch NaHCO3. Khi oxy hóa bằng H2CrO4, hợp chất G’ chuyển hóa thành F và hợp chất L chuyển hóa thành H. Phản ứng của H với bạc nitrat trong amoniac chỉ tạo thành các chất vô cơ.
(b) Xác định công thức cấu tạo của các chất và viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra. Cho biết trong các phản ứng trên crôm chuyển hóa thành H2CrO3.
(c) Viết phương trình phản ứng polime hóa của A và C.
(d) Một trong hai polime thu được trong câu (c) tan dễ trong dung dịch NaOH nguội, polime còn lại không tan trong nước nhưng tan trong dung dịch NaOH nóng. Viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra và giải thích vì sao có sự khác biệt trên.
(a) Gọi CTPT của các chất là CxHyOz
M<170 => mC<170.55,8% => 12x<94,86 => x<7,9
Vậy CTPT có dạng: C4HyOz (y≤10)(Do M là các số nguyên và là số chẵn)
Ta có: 12.4 + y + 16z = 86 => y + 16z = 38
+ z = 1: y = 22 (loại)
+ z = 2: y = 6 (nhận)
Vậy CTPT của các chất là: C4H6O2
b) A, B đều có nhóm CH3 và phản ứng với NaHCO3 tạo khí và chỉ có B có đồng phân hình học nên cấu tạo của A và B là:
A: CH2=C(CH3)-COOH
B: CH3-CH=CH-COOH
F, H, K có phản ứng với NaHCO3 tạo khí nên F, H, K là các axit.
- G là hợp chất không bền và chuyển hóa ngay thành G’ (G và G’ có cùng công thức phân tử) và khi oxy hóa bằng H2CrO4, hợp chất G’ chuyển hóa thành F nên G’ và F có cùng số nguyên tử C
C: CH3COOCH=CH2
F: CH3COOH
G: CH2=CH-OH
G’: CH3CHO
- H có phản ứng với NaHCO3 tạo khí nên H là axit. Mặt khác, phản ứng của H với bạc nitrat trong amoniac chỉ tạo thành các chất vô cơ nên H là HCOOH
D: HCOOCH2-CH=CH2
H: HCOOH
I: CH2=CH-CH2-OH
- L bị oxi hóa tạo HCOOH nên L là CH3OH
E: CH2=CH-COOCH3
K: CH2=CH-COOH
L: CH3OH
(1) CH2=C(CH3)-COOH (A) + NaHCO3 → CH2=C(CH3)-COONa + H2O + CO2
(2) CH3-CH=CH-COOH (B) + NaHCO3 → CH3-CH=CH-COONa + H2O + CO2
(3) CH3COOCH=CH2 (C) + NaOH → CH3COONa + CH3CHO (G’)
(4) CH3COONa + HCl → CH3COOH (F) + NaCl
(5) HCOOCH2-CH=CH2 (D) + NaOH → HCOONa + CH2=CH-CH2-OH (I)
(6) HCOONa + HCl → HCOOH (H) + NaCl
(7) CH2=CH-COOCH3 (E) + NaOH → CH2=CH-COONa + CH3OH (L)
(8) CH2=CH-COONa + HCl → CH2=CH-COOH (K) + NaCl
(9) CH3CHO + H2CrO4 → CH3COOH + H2CrO3
(10) CH3OH + 2H2CrO4 → HCOOH + 2H2CrO3 + H2O
(11) HCOOH + 2AgNO3 + 4NH3 + H2O → (NH4)2CO3 + 2Ag + 2NH4NO3
(c) Phản ứng polime hóa của A và C:
(d)
Đun nóng m gam hỗn hợp Cu, Fe có tỉ lệ khối lượng tương ứng 3 : 7 với một lượng dung dịch HNO3 . Khi các phản ứng kết thúc, thu được 0,8m gam chất rắn, dung dịch X và 3,36 lít hỗn hợp khí (đktc) gồm NO và N2O (không có sản phẩm khử của N). Biết lượt HNO3 đã phản ứng là 56.7 g. Giá trị của m là
A. 133
B. 105
C. 98
D. 112
Cho 208 g dung dịch BaCl 2 15% tác dụng với 150 g dung dịch H 2 SO 4 19,6%. Phản ứng xong được
dung dịch A.
a) Chất nào dư và dư bao nhiêu?
b) Tính khối lượng từng sản phẩm thu được.
c) Tính nồng độ các chất trong dung dịch A sau phản ứng.
\(n_{BaCl_2}=\dfrac{208.15\%}{208}=0,15\left(mol\right)\\ n_{H_2SO_4}=\dfrac{150.19,6\%}{98}=0,3\left(mol\right)\\ BaCl_2+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4\downarrow+2HCl\\ Vì:\dfrac{0,15}{1}< \dfrac{0,3}{1}\Rightarrow H_2SO_4dư\\ n_{H_2SO_4\left(p.ứ\right)}=n_{BaSO_4}=n_{BaCl_2}=0,15\left(mol\right)\\ n_{HCl}=2.0,15=0,3\left(mol\right)\\ n_{H_2SO_4\left(dư\right)}=0,13-0,15=0,15\left(mol\right)\\ m_{HCl}=0,3.36,5=10,95\left(g\right)\\ m_{BaSO_4}=233.0,15=34,95\left(g\right)\\ m_{H_2SO_4\left(dư\right)}=0,15.98=14,7\left(g\right)\\ m_{ddsau}=208+150-34,95=323,05\left(g\right)\\ C\%_{ddHCl}=\dfrac{10,95}{323,05}.100\approx3,39\%\)
\(C\%_{ddH_2SO_4\left(dư\right)}=\dfrac{14,7}{323,05}.100\approx4,55\%\)
Cho 39,84 gam hỗn hợp F gồm Fe3O4 và kim loại M vào dung dịch HNO3 đun nóng khuấy đều hỗn hợp để phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 4,48 lít NO2 (sản phẩm khử duy nhất) (đktc), dung dịch G và 3,84 gam kim loại M. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch G thu được kết tủa H. Nung H trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 40 gam chất rắn. Biết M có hóa trị không đổi trong các phản ứng. Phần trăm khối lượng của M trong F gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 32%.
B. 52%.
C. 41%.
D. 11%.
Cho 39,84 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4 và kim loại M vào dung dịch HNO3 đun nóng, khuấy đều hỗn hợp để phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 4,48 lít NO2 sản phẩm khử duy nhất (ở đktc), dung dịch G và 3,84 gam kim loại M. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch G thu được kết tủa Y. Nung Y trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 40 gam chất rắn R. Biết M có hóa trị không đổi trong các phản ứng trên. Phần trăm khối lượng của M trong X gần nhất với giá trị nào sau đây:
A. 40%.
B. 32%.
C. 10%.
D. 50%.