Xác định biện pháp tu từ và nêu tác dụng của biện pháp tu từ đó.
Vân xem trang trọng khác vời,
Khuôn trăng đầy đặn nét ngài nở nang.
Hoa cười ngọc thốt đoan trang,
Mây thua nước tóc tuyết nhường màu da.
“Vân xem trang trọng khác vời, Khuôn trăng đầy đặn nét ngài nở nang. Hoa cười ngọc thốt đoan trang, Mây thua nước tóc tuyết nhường màu da.” a. Xác định phương thức biểu đạt của đoạn thơ b. Chỉ ra biện pháp tu từ ẩn dụ và nêu tác dụng của nó. c. Khái quát nội dung đoạn thơ bằng một câu.
a, PTBĐ: Biểu cảm
b, BPTT ẩn dụ "hoa", "ngọc"
Tác dụng: Làm cho câu thơ thêm sinh động hơn
Cho người đọc thấy vẻ đẹp của Thúy Vân trong trẻo, phúc hậu như hoa, như ngọc
c, Đoạn thơ cho người đọc thấy vẻ đẹp như hoa như ngọc, phúc hậu, dự báo số phận của nàng sẽ bình yên và yên ả.
Vân xem trang trọng khác vời
Khuôn trăng đầy đặn nét ngài ở nang
Hoa cười ngọc thốt đoan trang
Mây thua nước tóc tuyết nhường màu da
b. Chỉ ra biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong phần trích trên. Nêu tác dụng
Tham khảo:
Phép tu từ:Bút pháp ước lệ,tượng trưng,ẩn dụ
=> Dưới ngòi bút cả thi nhân, chân dung Thúy Vân hiện ra toàn vẹn từ khuôn mặt, nét ngài, làn da, mái tóc đến nụ cười giọng nói: khuôn mặt đầy đặn, tươi sáng như trăng đêm rằm, lông mày sắc nét như mày ngài, miệng cười tươi thắm như hoa, giọng nói trong trẻo thốt ra từ hàm răng ngọc ngà là những lời đoan trang. Mái tóc của nàng đen mượt hơn mây, da trắng mịn màng hơn tuyết. Vân đẹp hơn những gì mỹ lệ của thiên nhiên – một vẻ đẹp tạo sự hòa hợp, êm đềm với xung quanh. Từ thông điệp nghệ thuật này, ắt hẳn Vân sẽ có cuộc đời bình yên, không sóng gió.
b, Biện pháp nghệ thuật : So sánh
Tác dụng : làm nổi bật vẻ đẹp của Thúy Vân hơn cả vẻ đẹp của thiên nhiên
Nêu thể thơ và phương thức biểu đạt của đoạn trích Vân xem trang trọng khác vời, Khuôn trăng đầy đặn nét ngài nở nang. Hoa cười ngọc thốt đoan trang, Mây thua nước tóc tuyết nhường màu da. Kiều càng sắc sảo mặn mà, So bề tài dắc lại là phần hơn: Làn thu thủy nét xuân sơn, Hoa ghen thua thắm liễu hờn kém xanh.
Cho đoạn thơ sau: “Vân xem trang trọng khác vời, Khuôn trăng đầy đặn nét ngài nở nang. Hoa cười ngọc thốt đoan trang, Mây thua nước tóc tuyết nhường màu da.” (Trích SGK “Ngữ văn 9, tập Một”, NXB Giáo dục, trang 81) a) Em hiểu từ “trang trọng”, “đoan trang” trong đoạn thơ có nghĩa là gì? Qua các từ ấy, em nhận thấy vẻ đẹp nào của nhân vật? b) Một trong những đặc trưng sáng tác của văn học trung đại Việt Nam là sử dụng bút pháp ước lệ tượng trưng. Trong đoạn thơ trên, tác giả đã sử dụng bút pháp ước lệ tượng trưng khi miêu tả vẻ đẹp của nhân vật như thế nào?
- BPTT ẩn dụ "hoa", "ngọc"
- BPTT so sánh : khuôn mặt tròn trịa đầy đặn như vầng trăng,lông mày sắc nét, miệng tươi như hoa, tiếng nói trong như ngọc, tóc mềm óng mượt khiến mây thua, làn da trắng mịn.
Đầu lòng hai ả tố nga,
Thúy Kiều là chị, em là Thúy Vân.
Mai cốt cách, tuyết tinh thần,
Một người một vẻ, mười phân vẹn mười.
Vân xem trang trọng khác vời,
Khuôn trăng đầy đặn, nét ngài nở nang.
Hoa cười ngọc thốt đoan trang,
Mây thua nước tóc, tuyết nhường màu da.
Kiều càng sắc sảo, mặn mà,
So bề tài, sắc, lại là phần hơn.
Làn thu thủy, nét xuân sơn,
Hoa ghen thua thắm, liễu hờn kém xanh.
Một, hai nghiêng nước nghiêng thành,
Sắc đành đòi một, tài đành họa hai.
Thông minh vốn sẵn tư trời,
Pha nghề thi họa, đủ mùi ca ngâm.
Cung thương làu bậc ngũ âm,
Nghề riêng ăn đứt Hồ cầm một trương.
Khúc nhà tay lựa nên chương,
Một thiên bạc mệnh, lại càng não nhân.
Phong lưu rất mực hồng quần,
Xuân xanh sấp xỉ tới tuần cập kê
Êm đềm trướng rủ màn che,
Tường đông ong bướm đi về mặc ai.
1.Khi gợi tả vẻ đẹp của Thúy Vân tác giả đã sử dụng những biện pháp nghệ thuật nào? Nhận xét về nhan sắc và tính cách của Thúy Vân
2.Khi gợi tả vẻ đẹp của Thúy Kiều, tác giả đã sử dụng những biện pháp nghệ thuật nào? Có điểm gì giống và khác nhau trong cách miêu tả Thuý Vân và Thúy Kiều?
1.
ước lệ tượng trưng, phép ẩn dụ, nhân hoá: “khuôn trăng”, “nét ngài”, “hoa cười ngọc thốt, “Mây thua nước tóc tuyết nhường màu da”
Vẻ đẹp của Thúy Vân làtính cách thì đoan trang, thùy mị: khuôn mặt đầy đặn, tươi sáng như trăng đêm rằm;lông mày sắc nét như mày ngài; miệng cười tươi thắm như hoa; giọng nói trong trẻo thốt ra từ hàm răng ngọc ngà là những lời đoan trang, thùy mị. Mái tóc của nàng đen mượt hơn mây, da trắng mịn màng hơn tuyết. Vẻ đẹp của Thúy Vân hài hòa với thiên nhiên – một vẻ đẹp tạo sự hòa hợp, êm đềm với xung quanh. Dự báo về một cuộc đời bình lặng, suôn sẻ.
2.Tham khảo :
Khi gợi tả nhan sắc của Thúy Kiều, tác giả Nguyễn Du tiếp tục sử dụng những hình ảnh mang tính chất nước lệ: “Làn thu thủy, nét xuân sơn - Hoa ghen thua thắm, liễu hờn kém xanh”. Mặc dù tác giả không tả nhan sắc Kiều cụ thể, chi tiết như khi tả Thúy Vân. Nhưng tác giả đã dành riêng tả một nét đẹp chỉ có ở Kiều đó là đôi mắt. Hình ảnh ước lệ “làn thu thủy, nét xuân sơn” gợi lên một đôi mắt trong sáng, long lanh như làn nước mùa thu, hàng lông mày thanh tú như dáng núi mùa xuân. Vẻ đẹp của đôi mắt ấy không chỉ thể hiện nhan sắc quyến rũ hơn người của Kiều và còn thể hiện cái phần tinh anh, sắc sảo trong tâm hồn và trí tuệ.
Vẻ đẹp của Kiều khiến “hoa ghen”, “liễu hờn”, nước phải nghiêng, thành phải đổ. Thi nhân không tả trực tiếp vẻ đẹp mà tả sự đố kị, ghen ghét với vẻ đẹp ấy; tả sự ngưỡng mộ, mê say trước vẻ đẹp ấy. “Nghiêng nước nghiêng thành” là cách nói sáng tạo điển cố để cực tả giai nhân. Rõ ràng, cái đẹp của Kiều có chiều sâu, có sức quyến rũ làm mê mẩn lòng người. Vẻ đẹp ấy như tiềm ẩn phẩm chất bên trong cao quý – tài và tình rất đặc biệt của nàng. Và đồng thời, dường như nó cũng dự báo cho một số phận nhiều sóng gió, gian truân.
I.PHÀN ĐỌC HIỂU (3.0 diểm)
Đọc kĩ đoạn thơ sau và trả lời câu hỏi 1,2,3,4 bên dưới:
Vân xem trang trọng khác vời,
Khuôn trăng đầy đặn nét ngài nở nang.
Hoa cười ngọc thốt đoan trang
Mây thua nước tóc tuyết nhường màu da.
(Nguyễn Du –Truyện Kiều)
Câu 1: (0.5 điểm) Xác định phương thức biểu đạt chính của đoạn thơ.
Câu 2: (0.5 điểm) Nêu nội dung của đoạn thơ.
Câu 3: (1.0 điểm) Xác định và nêu tác dụng của một biện pháp tu từ được sử dụng
trong câu thơ cuối.
Câu 4: (1.0 điểm) Vì sao có thể nói bức chân dung của nhân vật trong đoạn thơ mang
tính cách số phận?
II. TẠO LẬP VĂN BẢN (7.0 diễm):
Câu 1: (7.0 điểm) Viết đoạn văn ngắn (khoảng 10 dòng) cảm nhận về đoạn thơ trên.
Xác định và nêu tác dụng của những nét đặc sắc về nghệ thuật được sử dụng trong bốn câu thơ sau. (2 điểm) “ Vân xem trang trọng khác vời, Khuông trăng đầy đặn nét ngài nở nang. Hoa cười ngọc thốt đoan trang, Mai thua nước tóc tuyết nhường màu da” ( Truyện Kiều, Nguyễn Du)
Xác định và nêu tác dụng của những nét đặc sắc về nghệ thuật được sử dụng trong bốn câu thơ sau. (2 điểm) “ Vân xem trang trọng khác vời, Khuông trăng đầy đặn nét ngài nở nang. Hoa cười ngọc thốt đoan trang, Mai thua nước tóc tuyết nhường màu da” ( Truyện Kiều, Nguyễn Du)
BPTT ẩn dụ "hoa", "ngọc"
Tác dụng: Làm cho câu thơ thêm sinh động hơn
Cho người đọc thấy vẻ đẹp của Thúy Vân trong trẻo, phúc hậu như hoa, như ngọc