Hòa tan hoàn toàn 27,265 g hỗn hợp X gồm kim loại R(hóa trị 2 duy nhất) và oxit của nó vào nước dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy có 4,5 g nước tham gia phản ứng a) cho biết R là kim loại nào b) tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp X
Hòa tan hoàn toàn 27,265 g hỗn hợp X gồm kim loại R(hóa trị 2 duy nhất) và oxit của nó vào nước dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy có 4,5 g nước tham gia phản ứng a) cho biết R là kim loại nào b) tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp X
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm một kim loại hóa trị 1 và oxit kim loại hóa trị 2 vào nước dư. Sau khi phản ứng xong được 500 ml dd X chỉ chứa một chất tan duy nhất và 4,48 lít khí H2 (đktc). Nồng độ mol/l của dung dịch X là
A. 0,3M
B. 0,25 M
C. 0,2M
D. 0,4 M
Đáp án : D
Dung dịch X chỉ chứa 1 chất tan duy nhất
=> kim loại hóa trị 2 tan trong kiềm
Gọi kim loại kiềm là X và kim loại hóa trị 2 là Y
=> X + H2O -> XOH + ½ H2
2XOH + YO -> X2YO2 + H2O
=> 2nH2 = nX = nXOH = 0,4 mol
=> nX2YO2 = ½ nX = 0,2 mol
=> CM = 0,4M
Hòa tan hết 2,019g hỗn hợp gồm muối clorua của kim loại A chỉ có hóa trị 1, muối clorua của kim loại B chỉ có hóa trị 2 trong mọi hợp chất vào nước được dung dịch X. cho 50ml dung dịch AgNO3 1M vào dung dịch X, sau khi xảy ra phản ứng hoàn toàn thu được 5,74g kết tủa. lọc kết tủa, cô cạn dung dịch nước lọc thu được a g muối khan,
a/ Tìm a
b/ xác định KL A,B biết rằng MB=MA+1
a) \(n_{AgCl}=\dfrac{5,74}{143,5}=0,04\left(mol\right);n_{AgNO_3}=0,05.1=0,05\left(mol\right)\)
PTHH:
\(ACl+AgNO_3\rightarrow ANO_3+AgCl\downarrow\\
BCl_2+2AgNO_3\rightarrow B\left(NO_3\right)_2+2AgCl\downarrow\)
Theo PTHH: \(n_{AgNO_3\left(p\text{ư}\right)}=n_{AgCl}=0,04\left(mol\right)< 0,05\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow AgNO_3\) dư, hỗn hợp muối hết
\(n_{AgNO_3\left(d\text{ư}\right)}=0,05-0,04=0,01\left(mol\right)\)
Theo PTHH: \(n_{\left(-NO_3\right)}=n_{\left(-Cl\right)}=n_{AgCl}=0,04\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow a=\left(2,019-0,04.35,5+0,04.62\right)+0,01.170=4,779\left(g\right)\)
b) Đặt \(\left\{{}\begin{matrix}n_{ACl}=x\left(mol\right)=n_A\\n_{BCl_2}=y\left(mol\right)=n_B\end{matrix}\right.\Rightarrow x+2y=0,04\Rightarrow x=0,04-2y\)
Ta có: \(m_{KL}=2,019-0,04.35,5=0,599\)
\(\Rightarrow xM_A+yM_B=0,599\\ \Leftrightarrow xM_A+y\left(M_A+1\right)=0,599\\ \Leftrightarrow\left(x+y\right)M_A+y=0,599\\ \Leftrightarrow\left(0,04-2y+y\right)M_A+y=0,599\\ 0,04M_A-yM_A+y=0,599\\ \left(M_A-1\right)y=0,04M_A-0,599\\ \Leftrightarrow y=\dfrac{0,04M_A-0,599}{M_A-1}\)
Mà \(0< y< \dfrac{0,04}{2}=0,02\)
\(\Rightarrow0< \dfrac{0,04M_A-0,599}{M_A-1}< 0,02\\ \Leftrightarrow14,975< M_A< 28,95\)
Mà A có hóa trị I \(\Rightarrow A:Na\left(23\right)\Rightarrow B:Mg\left(24\right)\)
Cho 41,68 gam hỗn hợp F gồm Fe3O4 và kim loại M vào dung dịch HNO3 50,4% đun nóng khuấy đều hỗn hợp để phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 4,032 lít NO2 (đktc), dung dịch G và 17,28 gam kim loại M. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch G thu được kết tủa K. Nung K trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 24,72 gam chất rắn R. Biết M có hóa trị không đổi trong các phản ứng trên, khí NO2 là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Khối lượng dung dịch HNO3 50,4% tối thiểu để hòa tan hoàn toàn 41,68 gam hỗn hợp F là
A. 85,0 gam
B. 112,5 gam
C. 125,0 gam
D. 95,0 gam
Cho 41,68 gam hỗn hợp F gồm Fe3O4 và kim loại M vào dung dịch HNO3 50,4% đun nóng khuấy đều hỗn hợp để phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 4,032 lít NO2 (đktc), dung dịch G và 17,28 gam kim loại M. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch G thu được kết tủa K. Nung K trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 24,72 gam chất rắn R. Biết M có hóa trị không đổi trong các phản ứng trên, khí NO2là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Khối lượng dung dịch HNO350,4% tối thiểu để hòa tan hoàn toàn 41,68 gam hỗn hợp F là
A. 112,5 gam
B. 95,0 gam
C. 85,0 gam
D. 125,0 gam
Đáp án D
TH1 : Nếu M là Cu → Oxit R
→ vô nghiệm
TH2 : Nếu M là Ag
Cho 41,68 gam hỗn hợp F gồm Fe3O4 và kim loại M vào dung dịch HNO3 50,4% đun nóng khuấy đều hỗn hợp để phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 4,032 lít NO2 (đktc), dung dịch G và 17,28 gam kim loại M. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch G thu được kết tủa K. Nung K trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 24,72 gam chất rắn R. Biết M có hóa trị không đổi trong các phản ứng trên, khí NO2là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Khối lượng dung dịch HNO350,4% tối thiểu để hòa tan hoàn toàn 41,68 gam hỗn hợp F là
A. 112,5 gam
B. 95,0 gam
C. 85,0 gam
D. 125,0 gam
Trộn đều 36 gam hỗn hợp bột X gồm MgCO3 và kim loại R có hóa trị không đối rồi chia làm hai phần bằng nhau. - Phần 1: đem đốt nóng trong không khí. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thủ được 16,2 gam hỗn hợp các oxit kim loại. Phần 2: để hòa tan hết cần vừa đủ 500 ml dung dịch hỗn hợp HCI 1,2M và H2SO4 0,3M. Sau phản ứng thu được dung dịch A và V lít khí B (dktc). a. Xác định kim loại R. b. Tính tỉ khối của B so với H2. c,Cho 68,5 gam Ba kim loại vào dung dịch A. Sau khi các phản ứng kết thúc, lọc được m gam chất rắn F không tan. Tính giá trị của m.
Cho 2,016 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm C l 2 và O 2 tác dụng vừa đủ với 5,72 gam hỗn hợp gồm Cr và kim loại R (chỉ có một hóa trị), thu được 10,55 gam chất rắn X.
Cho X vào 200 gam dung dịch NaOH 8% (loãng), thấy có một nửa lượng NaOH đã phản ứng, thu được dung dịch Y và chất rắn Z. Cho từng giọt B r 2 lỏng (dư) vào Y, tạo thành 3,24 gam natri cromat.
Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, hiđroxit của R ít tan trong nước. Hãy cho biết R là kim loại nào sau đây?
A. Cu
B. Mg
C. Al
D. Zn
C r C l 3 + 4 N a O H → N a C r O 2 + 3 N a C l + 2 H 2 O 0 , 02 0 , 08 0 , 02 2 N a C r O 2 + 3 B r 2 + 8 N a O H → 2 N a 2 C r O 4 + 6 N a B r + 4 H 2 O 0 , 02 0 , 08 0 , 02
Cho khí hiđro dư đi qua 28,8 gam hỗn hợp X gồm R và Oxit kim loại R nung nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 22,4 gam chất rắn. Hòa tan hết lượng chất rắn trên bằng dung dịch HCl thì có 8,96 lít hiđro bay ra ở đktc. a) Xác định kim loại R b) Xác định công thức oxit kim loại R, biết tỉ lệ khối giữa oxit kim loại R và R trong X là 29:7.