Nền dân chủ XHCN dựa trên hệ tư tưởng của
A. tư sản. B. mác - Lênin. C. giai cấp công nhân. D. giai cấp nông dân
Luận cương chính trị xác định động lực của cách mạng là
A. Tư sản dân tộc, địa chủ. B. Giai cấp công nhân và nông dân. C. Giai cấp công nhân, nông dân, tiểu tư sản trí thức. D. Tất cả nhân dân Việt Nam không phân biệt giai cấp, tầng lớp.
A. Tư sản dân tộc, địa chủ.
B. Giai cấp công nhân và nông dân.
C. Giai cấp công nhân, nông dân, tiểu tư sản trí thức.
D. Tất cả nhân dân Việt Nam không phân biệt giai cấp, tầng lớp.
Phương pháp: sgk 12 trang 95.
Cách giải: Luận cương chính trị xác định động lực của cách mạng là giai cấp công nhân và nông dân.
Chọn: B
Câu 30. Điểm nào sau đây không chứng tỏ Đảng công nhân xã hội dân chủ Nga là Đảng kiểu mới? A. Dựa trên nền tảng của chủ nghĩa Mác. B. Đấu tranh vì quyền lợi của giai cấp công nhân, nhân dân lao động. C. Đấu tranh để xây dựng một xã hội tư bản công bằng, tốt đẹp hơn. D. Do giai cấp vô sản lãnh đạo. Câu 31. Vì sao cuộc chiến tranh giành độc lập của các thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ được đánh giá là một cuộc cách mạng tư sản? A. Giải quyết những nhiệm vụ của một cuộc cách mạng tư sản. B. Giải quyết nhiệm vụ giải phóng dân tộc khỏi sự thống trị của thực dân Anh. C. Nhân dân lao động hoàn toàn được hưởng thành quả của cách mạng. D. Thiết lập quyền thống trị của giai cấp tư sản và quý tộc mới. Câu 32. Bài học kinh nghiệm quan trọng nhất trong phong trào đấu tranh của công nhân nửa đầu thế kỉ XIX để lại cho các cuộc đấu tranh ở giai đoạn sau là gì? A. Phải đoàn kết với giai cấp vô sản quốc tế. B. Phải khởi nghĩa vũ trang chống lại giới chủ. C. Phải đoàn kết với giai cấp nông dân và các dân tộc thuộc địa. D. Phải có một tổ chức lãnh đạo thống nhất với đường lối chính trị đúng đắn. Câu 33. Những nước nào ở Đông Nam Á là thuộc địa của Pháp? A. Việt Nam, Lào, In-đô-nê-xia. B. Việt Nam, Lào, Cam-pu-chia. C. Việt Nam, Miến Điện, Mã Lai. D. Việt Nam, Phi-líp-pin, Bru-nây. Câu 34. Học thuyết Tam dân của Tôn Trung Sơn có nội dung gì? A. “Đánh đuổi đế quốc, xóa bỏ ngôi vua, thiết lập dân quyền”. B. “Dân tộc độc lập, quân quyền tự do, dân sinh hạnh phúc”. C. “Dân tộc độc lập, dân quyền hạnh phúc, dân sinh tự do”. D. “Tự do dân chủ, cơm áo, hòa bình”. Câu 35.Nguyên nhân nào dưới đây khiến các nước đế quốc tranh nhau xâm chiếm Trung Quốc? A. Trung Quốc là nước lớn, đông dân, giàu tài nguyên. B. Chế độ phong kiến mục nát. C. Có nền văn hóa lâu đời và phát triển rực rỡ. D. Sự phát triển của chủ nghĩa tư bản phương Tây và yêu cầu về thị trường thuộc địa. Câu 36. Một phái dân chủ cấp tiến do Ti- lắc đứng đầu đã tách ra khỏi Đảng Quốc đại, thường gọi là: A. “Phái cấp tiến”. B. “Phái cực đoan”, C. “Phái ôn hòa”. D. Cả 3 đáp án trên đều sai Câu 37.Điểm giống nhau cơ bản trong tư tưởng của Mác và Ăng-ghen là gì? A. Nhận thức rõ được bản chất xấu xa của chủ nghĩa tư bản và giai cấp tư sản. B. Chung tư tưởng đấu tranh chống lại chủ nghĩa tư bản bất công và xây dựng một xã hội bình đẳng. C. Khẳng định rõ sứ mệnh lịch sử của giai cấp vô sản trong việc đánh đổ giai cấp tư sản và chủ nghĩa tư bản, giải phóng loài người. D. Nhận ra được nỗi thống khổ của giai cấp công nhân và nông dân lao động dưới chế độ tư bản chủ nghĩa. Câu 38.Mác có vai trò như thế nào đối với Quốc tế thứ nhất? A. Thành lập Đảng Công nhân xã hôi dân chủ Nga. B. Chuẩn bị và tham gia thành lập Quốc tế thứ nhất. Lãnh đạo đấu tranh chông những tư tưởng sai lệch và thông qua những nghị quyết đúng đắn. C. Vận động vô sản quốc tế ủng hộ công nhân Anh, Pháp, Bỉ bãi công thắng lợi. Mác là linh hồn của Quốc tế thứ nhất. D. B và C đúng. Câu 39. Lê Nin gọi đế quốc Anh là: A. Thực dân B. Đế Quốc C. Thực dân đế quốc D. Chủ nghĩa đế quốc thực dân Câu 40.Từ sau cách mạng 4/9/1870, nền cộng hòa nào được thiết lập ở Pháp. A. Thứ nhất B. Thứ 2 C. Thứ 3 D. Thứ 4
Hãy kết nối nội dung ở cột bên trái với cột bên phải cho phù hợp về nguồn gốc hình thành hai giai cấp tư sản và vô sản
1. Giai cấp vô sản
2. Giai cấp tư sản
a) Chủ xưởng
b) Nông dân bị mất đất
c) Chủ đất
d) Thợ thủ công bị phá sản
e) Thương nhân
A. 1 – b, d; 2 – a, c, e.
B. 1 – b, c; 2 – a, d, e
C. 1 – b, b; 2 – c, d, e
D. 1 – d, e; 2 – a, b, c
Câu 23: Ý nào không phải là đặc điểm riêng của giai cấp công nhân Việt Nam: A. Đa sổ xuất thân từ nông dân B. Có mối quan hệ chặt chẽ với tư sản Việt Nam C. Giai cấp yêu nước, kiên cường bất khuất D. Bị thực dân, phong kiến, tư sản người Việt áp bức, bóc lột.Cần gấp,chiều thi rồi
Hai giai cấp mới hình thành trong xã hội phong kiến châu Âu thế kỉ XV-XVI là:
A. Địa chủ và nông dân. B. Lãnh chúa và nông nô.
C. Tư sản và vô sản. D. Công nhân và nông dân
Hai giai cấp mới hình thành trong xã hội phong kiến châu Âu thế kỉ XV-XVI là:
A. Địa chủ và nông dân. B. Lãnh chúa và nông nô.
C. Tư sản và vô sản. D. Công nhân và nông dân
Giai cấp nào bị ba tầng áp bức bóc lột của thực dân,phong kiến,tư sản người việt có quan hệ tự nhiên gắn bó với giai cấp nông dân?
a địa chủ
b công nhân
c tư bản sản mại
d tư sản dân tộc
Giai cấp nào bị ba tầng áp bức bóc lột của thực dân,phong kiến,tư sản người việt có quan hệ tự nhiên gắn bó với giai cấp nông dân?
a địa chủ
b công nhân
c tư bản sản mại
d tư sản dân tộc
Quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa ở châu Âu được hình thành với những giai cấp cơ bản nào?
A. Lãnh chúa và nông nô
B. Địa chủ và nông dân tá điền
C. Tư sản và vô sản
D. Quý tộc và công nhân
nêu những chuyển biến của giai cấp nông dân, địa chủ, tư sản, tiểu tư sản, công nhân dưới tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp
nêu những chuyển biến của giai cấp nông dân, địa chủ, tư sản, tiểu tư sản, công nhân dưới tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp
* Những chuyển biến xã hội:
- Tình hình cơ cấu xã hội:
+ Các giai cấp cũ (địa chủ phong kiến, nông dân) bị phân hoá.
+ Xuất hiện các giai cấp mới : công nhân, tầng lớp tư sản, tiểu tư sản thành thị, tạo điều kiện cho cuộc vận động giải phóng dân tộc theo xu hướng mới.