Nêu đặc điểm, cấu tạo ngoài và tập tính của thỏ.
trình bày đặc điểm cấu tạo ngoài của thỏ thích nghi với đời sống và tập tính đào hang lẩn trốn kẻ thù nêu ý nghĩa của các đặc điểm thích nghi đó
TK
Đặc điểm cấu tạo của thỏ thích nghi với đời sống và tập tính lẩn trốn kẻ thù : - Cơ thể được phủ bằng bộ lông dày, xốp gồm những sợi lông mảnh khô bằng chất sừng gọi là lông mao giúp giữ nhiệt và che chở cho cơ thể. - Chi trước ngắn dùng để đào hang. - Chi sau dài khỏe để bật nhảy xa, giúp thỏ chạy nhanh.
Nêu đặc điểm cấu tạo ngoài của thỏ thích nghi với đời sống và tập tính lẫn trốn kẻ thù? Sự sinh sản của thỏ có đặc điểm nào chứng tỏ nó tiến hóa hơn so với các loài trước nó ( chim, thằn lằn, ếch, cá)
tham khảo
Cấu tạo ngoài của Thỏ thích nghi với đời sống và tập tính lẩn trốn kẻ thù: + Bộ lông dày, xốp, gồm những sợi lông mảnh khô bằng chất sừng, được gọi là lông mao. + Bộ lông mao: Che chở, giữ nhiệt cho cơ thể. ... + Chi sau dài, khỏe: Bật nhảy xa giúp thỏ chạy nhanh khi bị săn đuổi.
Thỏ đẻ con, nuôi con bằng sữa mẹ (thai sinh) tiến hóa hơn thằn lằn ở các điểm sau
- Thai sinh không lệ thuộc vào lượng noãn hoàng có trong trứng như động vật có xương sống đẻ trứng.
- Phôi được phát triển trong bụng mẹ-->an toàn và có các điều kiện sống thích hợp cho phát triển.
- Con non được nuôi bằng sữa mẹ, không bị lệ thuộc vào thức ăn ngoài tự nhiên
Trình bày những đặc điểm cấu tạo ngoài của thỏ thik nghi với đời sống và tập tính lẩn trốn kẻ thù
tham khảo:
Đặc điểm cấu tạo của thỏ thích nghi với đời sống và tập tính lẩn trốn kẻ thù : - Cơ thể được phủ bằng bộ lông dày, xốp gồm những sợi lông mảnh khô bằng chất sừng gọi là lông mao giúp giữ nhiệt và che chở cho cơ thể. - Chi trước ngắn dùng để đào hang. - Chi sau dài khỏe để bật nhảy xa, giúp thỏ chạy nhanh.
bạn tham khảo nha
Đặc điểm cấu tạo của thỏ thích nghi với đời sống và tập tính lẩn trốn kẻ thù :
- Cơ thể được phủ bằng bộ lông dày, xốp gồm những sợi lông mảnh khô bằng chất sừng gọi là lông mao giúp giữ nhiệt và che chở cho cơ thể.
- Chi trước ngắn dùng để đào hang.
- Chi sau dài khỏe để bật nhảy xa, giúp thỏ chạy nhanh.
- Mũi thính, có ria là những lông xúc giác (xúc giác nhạy bén) phối hợp cùng khứu giác giúp thỏ thăm dò thức ăn hoặc môi trường.
- Mắt thỏ không tinh lắm. Mi mắt cử động được, có lông mi giúp giữ nước làm màng mắt không bị khô, bảo vệ cho mắt.
- Tai thính, có vành tai dài, cử động được theo các phía giúp định hướng âm thanh phát hiện sớm kẻ thù.
chúc bạn học tốt nha.
Những đặc điểm cấu tạo ngoài của thỏ thích nghi với đời sống:
+Bộ lông mao dày, xốp: giữ nhiệt, bảo vệ khi thỏ ẩn trong bụi rậm
+ Chi trước ngắn :đào hang và di chuyển
+ Chi sau dài khỏe: bật nhảy xa giúp thỏ chạy nhanh khi bị săn đuổi
+ Mũi và lông xúc giác :thăm dò thức ăn và môi trường
+ Tai thính và vành tai lớn dài cử động : định hướng âm thanh, phát hiện sớm kẻ thù
+ Mắt có mi cử động giữ nước mắt làm màng mắt không bị khô, bảo vệ khi trốn trong bụi gai
Tham khảo:
Tập tính lẩn trốn:
Bộ lông dày xốp –> giữ nhiệt, giúp thỏ an toàn khi lẩn trốn trong bụi rậm
Chi trước ngắn –> Đào hang, di chuyển
Chi sau dài, khỏe –> Bật nhảy xa, giúp thỏ chạy nhanh khi bị săn đuổi
Mũi thính, lông xúc giác cảm giác xúc giác nhanh, nhạy –> thăm dò thức ăn, phát hiện sớm kẻ thù, thăm dò môi trường
Tai thính, ѵành tai lớn, dài, cử động được theo các phía –> định hướng âm thanh, phát hiện sớm kẻ thù.
Nêu các đặc điểm cấu tạo ngoài của thỏ thích nghi với đời sống và tập tính lẩ trốn kẻ thù?
Cấu tạo | Ý nghĩa |
Bộ lông: lông mao , dày , xốp | ->Giứ nhiệt , che chở |
Chi: có vuốt , 2 chi sau dài khỏe | -> Đào hang ->Chi sau bật nhảy |
Tai: có khả năng cử động , thính , vành tai to | ->Nghe định hình âm thanh , phát hiện kẻ thù |
Mũi: thính | ->Thăm dò thức ăn môi trường |
Lông: xúc giác,nhạy bén | ->Thăm dò thức ăn môi trường |
Mắt: mi mắt cử động + có lông mi | ->Bảo vệ mắt |
nêu đặc điểm cấu tạo ngoài của thỏ thích nghi với điều kiện sống
Cấu tạo ngoài của thỏ Bộ lông dày xốp --> giữ nhiệt, giúp thỏ an toàn khi lẩn trốn trong bụi rậm Chi trước ngắn --> Đào hang, di chuyển Chi sau dài, khỏe --> Bật nhảy xa, giúp thỏ chạy nhanh khi bị săn đuổi Mũi thính, lông xúc giác cảm giác xúc giác nhanh, nhạy --> thăm dò thức ăn, phát hiện sớm kẻ thù, thăm dò môi ...
nêu đặc điểm cấu tạo ngoài của thỏ thích nghi với điều kiện sống ?
THAM KHẢO:
Bộ lông dày xốp --> giữ nhiệt, giúp thỏ an toàn khi lẩn trốn trong bụi rậm
Chi trước ngắn --> Đào hang, di chuyển
Chi sau dài, khỏe --> Bật nhảy xa, giúp thỏ chạy nhanh khi bị săn đuổi
Mũi thính, lông xúc giác cảm giác xúc giác nhanh, nhạy --> thăm dò thức ăn, phát hiện sớm kẻ thù, thăm dò môi trường
Tai thính, vành tai lớn, dài, cử động được theo các phía --> định hướng âm thanh, phát hiện sớm kẻ thù
Cấu tạo ngoài của thỏ Bộ lông dày xốp --> giữ nhiệt, giúp thỏ an toàn khi lẩn trốn trong bụi rậm Chi trước ngắn --> Đào hang, di chuyển Chi sau dài, khỏe --> Bật nhảy xa, giúp thỏ chạy nhanh khi bị săn đuổi Mũi thính, lông xúc giác cảm giác xúc giác nhanh, nhạy --> thăm dò thức ăn, phát hiện sớm kẻ thù, thăm dò môi ...
https://tech12h.com/de-bai/neu-cau-tao-ngoai-cua-tho-thich-nghi-voi-dieu-kien-song.html
mn giúp mk câu này vs ạ câu hỏi: nêu đời sống tập tính và cấu tạo ngoài của thỏ
refer
Đặc điểm cấu tạo của thỏ thích nghi với đời sống và tập tính lẩn trốn kẻ thù :
- Cơ thể được phủ bằng bộ lông dày, xốp gồm những sợi lông mảnh khô bằng chất sừng gọi là lông mao giúp giữ nhiệt và che chở cho cơ thể.
- Chi trước ngắn dùng để đào hang.
- Chi sau dài khỏe để bật nhảy xa, giúp thỏ chạy nhanh.
- Mũi thính, có ria là những lông xúc giác (xúc giác nhạy bén) phối hợp cùng khứu giác giúp thỏ thăm dò thức ăn hoặc môi trường.
- Mắt thỏ không tinh lắm. Mi mắt cử động được, có lông mi giúp giữ nước làm màng mắt không bị khô, bảo vệ cho mắt.
- Tai thính, có vành tai dài, cử động được theo các phía giúp định hướng âm thanh phát hiện sớm kẻ thù.
tham khảo
Đặc điểm cấu tạo của thỏ thích nghi với đời sống và tập tính lẩn trốn kẻ thù :
- Cơ thể được phủ bằng bộ lông dày, xốp gồm những sợi lông mảnh khô bằng chất sừng gọi là lông mao giúp giữ nhiệt và che chở cho cơ thể.
- Chi trước ngắn dùng để đào hang.
- Chi sau dài khỏe để bật nhảy xa, giúp thỏ chạy nhanh.
- Mũi thính, có ria là những lông xúc giác (xúc giác nhạy bén) phối hợp cùng khứu giác giúp thỏ thăm dò thức ăn hoặc môi trường.
- Mắt thỏ không tinh lắm. Mi mắt cử động được, có lông mi giúp giữ nước làm màng mắt không bị khô, bảo vệ cho mắt.
- Tai thính, có vành tai dài, cử động được theo các phía giúp định hướng âm thanh phát hiện sớm kẻ thù.
+ Cơ thể có lông mao bao phủ
+ Chi trước ngắn => đào hang, chi sau dài, khỏe => nhảy xa, chạy nhanh
+ Mũi thính nhưng mắt không tinh, có mi mắt cử động và có lông mi
+ Tai thính có vành tai dài cử động theo các phía => Phát hiện kẻ thù
Đời sống :
+ Thỏ thường sống ở ven sông, trong các bụi rậm
+ Tập tính đào hang lẫn trốn kẻ thù chạy rất nhanh
+ Kiếm ăn về buổi chiều hoặc ban đêm, ăn thực vật bằng cách gặm nhấm.
+ Là động vật hằng nhiệt
Đặc điểm cấu tạo ngoài của thỏ và ý nghĩa của những
đặc điểm cấu tạo đó giúp thỏ thích nghi với điều kiện sống?
Bộ lông | Bộ lông mao, dày, xốp | Che chở và giữ nhiệt cho cơ thể. |
Chi (có vuốt) | - Chi trước ngắn. - Chi sau dài khỏe. | - Dùng để đào hang. - Bật nhảy xa giúp thỏ chạy nhanh khi bị săn đuổi. |
Giác quan | - Mũi thính và lông xúc giác nhạy cảm. - Tai rất thính có vành tai lớn, dài cử động được theo các phía. | - Phối hợp cùng khứu giác giúp thỏ thăm dò thức ăn hoặc môi trường. - Định hướng âm thanh phát hiện sớm kẻ thù. |
- Bộ lông mao dày, xốp: giúp thỏ giữ nhiệt và giúp bảo về thỏ khi đang ẩn nấp trong các bụi.
- Chi trước ngắn: dùng để đào hang.
- Chi sau dài khỏe: chạy nhanh và nhảy.
- Mũi thỏ thính, có lông xúc giác: thăm dò thức ăn hoặc môi trường.
- Tai thỏ rất thính, có vành tai dài, lớn: định hướng âm thanh phát hiện sớm kẻ thù.
- Mắt thỏ không tinh lắm, mi mắt cử động được, có lông mi: giữ nước mắt làm màng mắt không bị khô, bảo vệ cho mắt.