Trình bày phương pháp hóa học nhận biết các chất khí đựng trong các lọ riêng biệt mất nhãn sau: SO2, C2H2, HCl, CH4.
Trình bày phương pháp hóa học nhận biết các chất khí đựng trong các lọ mất nhãn riêng biệt sau C2H2 O2 SO2
- Trích một ít các chất làm mẫu thử
- Cho que đóm còn tàn đỏ tác dụng với các khí:
+ Que đóm bùng cháy: O2
+ Que đóm tắt: C2H2, SO2 (2)
- Cho các khí còn lại ở (2) tác dụng với giấy quỳ tím ẩm:
+ QT chuyển đỏ: SO2
\(SO_2+H_2O⇌H_2SO_3\)
+ QT không chuyển màu: C2H2
Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các lọ mất nhãn đựng riêng biệt các chất khí sau:
a) CO, CH4, C2H2
b) Cl2, CO2, C2H4
c) CH4, H2, C2H2
a, Dẫn CuO nung nóng:
- Làm chất rắn màu đen chuyển sang màu đỏ -> CO
- Không hiện tượng -> CH4, C2H2
Dẫn qua dd Br2 dư:
- Làm Br2 mất màu -> C2H4
- Br2 không mất màu -> CH4
b, Dẫn qua dd Ca(OH)2 dư:
- Xuất hiện kết tủa trắng -> CO2
- Không hiện tượng -> Cl2, C2H4
Dẫn qua dd Br2 dư:
- Làm Br2 mất màu -> C2H4
- Br2 không mất màu -> Cl2
c, Dẫn qua CuO nung nóng:
- Làm chất rắn màu đen chuyển sang màu đỏ -> H2
- Không hiện tượng -> CH4, C2H2
Dẫn qua dd Br2 dư:
- Làm Br2 mất màu -> C2H2
- Br2 không mất màu -> CH4
Dùng phương pháp hóa học để nhận biết các chất khí riêng biệt đựng trong các bình mất nhãn: CO2, SO2, C2H4, CH4, H2, N2 (trình bày theo phương pháp kẻ bảng và viết phương trình hóa học minh họa).
Trình bày phương pháp nhận biết 3 khí sau, đựng trong 3 lọ riêng biệt mất nhãn :
CH4, C2H2, CO2 Giúp mình nhá
Trích mẫu thử
Cho mẫu thử vào dung dịch nươc vôi trong
- mẫu thử nào tạo vẩn đục trắng là CO2
\(CO_2 + Ca(OH)_2 \to CaCO_3 + H_2O\)
Cho hai mẫu thử còn vào dung dịch brom
- mẫu thử nào làm nước brom nhạt màu là C2H2
\(C_2H_2 + 2Br_2 \to C_2H_2Br_4\)
- mẫu thử không hiện tượng : CH4
Trình bày phương pháp hóa học nhận biết các khí trong 3 lọ mất nhãn riêng biệt gồm C2H4 CH4 Cl2 CO2 viết phương trình hóa học
Tham khảo:
+) Dẫn lần lượt từng khí qua dd Ca(OH)2 dư, khí nào tạo kết tủa trắng là CO2:
PTHH: CO2+Ca(OH)2→CaCO3↓+H2O
+) 2 khí còn lại cho qua dd Br2 dư, khí nào làm dd Br2 mất màu là C2H4:
PTHH: C2H4+Br2→C2H4Br2
⇒ khí còn lại là CH4
Bạn trên tham khảo thiếu chất quá. Anh nhận biết như này
----
- Dẫn các khí qua dd Ca(OH)2:
+) Tạo kết tủa trắng CaCO3 -> Nhận biết khí CO2
+) Còn lại không hiện tượng.
- Dẫn các khí kia qua dd Br2:
+) Khí làm nhạt màu dd Br2 là C2H4
+) Còn lại không hiện tượng.
- 2 khí còn lại dẫn qua Cu:
+) Khí tạo rắn đen với Cu là O2
+) Khí tạo rắn trắng với Cu là Cl2
CO2+ Ca(OH)2 -> CaCO3 + H2O
C2H4 + Br2 -> C2H4Br2
Cu + Cl2 -to-> CuCl2
Cu + 1/2 O2 -to-> CuO
có hai lọ riêng biệt chứa CH4, C2H2, bị mất nhãn. Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các chất trên. Viết tất cả các phương trình (nếu có)
Câu 1: Nhận biết dung dich a. HCl, H2SO4 , NaOH, KCl b. Trình bày phương pháp hóa học nhận biết các khí đựng trong các lọ riêng biệt sau CO2 , CH4 , C2H4
Câu 3:
a) Dùng quỳ tím:
+ Quỳ tím chuyển sang màu xanh là NaOH
+ Quỳ tím chuyển sang màu đỏ là H2SO4 và HCl
+ Quỳ tím không đổi màu là KCl.
Cho dd Ba(OH)2 vào 2 dd làm quỳ tím chuyển màu đỏ.
+ Thấy xuất hiện kết tủa trắng là H2SO4
H2SO4 + Ba(OH)2 ==> BaSO4↓ + 2H2O
+ Không thấy hiện tượng gì xảy ra là HCl
HCl + Ba(OH)2 ==> BaCl2 + H2O
b) Dẫn các khí vào ống thí nghiệm khác nhau
Cho các khí đi qua nước vôi trong ( dư)
Khí làm nước vôi trong đục là CO2
CO2 + Ca(OH)2→→CaCO3+H20
khí không làm đục nước vôi trong là CH4, C2H4
Dẫn khí còn lại đi qua dung dịch Brom Dư
Khí làm dung dịch Brom mất màu là C2H4
C2H4 + Br2 →→C2HBr2
Khí còn lại là : CH4
Trình bày phương pháp nhận biết 3 khí sau, đựng trong 3 lọ riêng biệt mất nhãn :
CH4, H2, C2H4
Trích mẫu thử
Cho các mẫu thử vào dung dịch brom dư :
- mẫu thử nào làm nhạt màu nước brom là C2H4
\(C_2H_4 + Br_2 \to C_2H_4Br_2\)
Đốt cháy hai mẫu thử,sau đó cho sản phẩm vào nước vôi trong :
- mẫu thử nào tạo vẩn đục trắng là CH4
\(CH_4 + 2O_2 \xrightarrow{t^o} CO_2 + 2H_2O\\ CO_2 + Ca(OH)_2 \to CaCO_3 + H_2O\)
- mẫu thử không hiện tượng là H2
\(2H_2 + O_2 \xrightarrow{t^o} 2H_2O\)
cho qua dd br2, làm mất màu dd là c2h4. sau đó đốt 2 khí còn lại rồi cho sản phẩm cháy vào dd ca(oh)2 dư, cái nào làm đục nc vôi trong là ch4 còn lại là h2
Trình bày phương pháp hóa học nhận biết các khí: O2, SO2, CO2, N2, H2, CO đựng trong các bình riêng biệt mất nhãn. Viết các phương trình hoá học xảy ra.
Dẫn qua dd Ca(OH)2 dư:
- Có kết tủa trắng -> CO2, SO2 (1)
\(Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\\ Ca\left(OH\right)_2+SO_2\rightarrow CaSO_3+H_2O\)
- Ko hiện tượng -> N2, O2, H2, CO (2)
Dẫn (2) qua CuO nung nóng:
- Làm CuO màu đen chuyển sang Cu màu đỏ -> H2, CO (3)
\(CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\\ CuO+CO\underrightarrow{t^o}Cu+CO_2\)
- Ko hiện tượng -> N2, O2 (4)
Cho (1) qua dd Br2 dư:
- Mất màu Br2 -> SO2
\(SO_2+Br_2+2H_2O\rightarrow H_2SO_4+2HBr\)
- Ko hiện tượng -> CO2
Đem (3) đi đốt rồi dẫn qua dd Ca(OH)2:
- Có cháy, có kết tủa màu trắng -> CO
\(2CO+O_2\underrightarrow{t^o}2CO_2\)
- Có cháy, ko hiện tượng -> H2
\(2H_2+O_2\underrightarrow{t^o}2H_2O\)
Cho (4) thử tàn que đóm:
- Bùng cháy -> O2
- Ko hiện tượng -> N2
refer
- Lấy mỗi chất một ít ra làm mẫu thử
- Cho nước vôi trong vào các lọ, nếu lọ nào xuất hiện kết tủa trắng chứng tỏ lọ chứa CO2
CO2 + Ca(OH)2 --> CaCO3 + H2O
-Cho dung dịch BaCl2 vào các lọ, nếu lọ nào xuất hiện kết tủa trắng chứng tỏ lọ chứa SO3
BaCl2 + H2O + SO3 --> BaSO4 + HCl
- Cho dung dịch Br2 vào các lọ, nếu lọ nào làm mất màu dung dịch Br2 chứng tỏ lọ chứa SO2
SO2 + Br2 +H2O --> HBr + H2SO4
- Cho que đóm đang cháy vào các bình còn lại
+ Nếu que đóm bùng cháy với ngọn lửa mạnh mẽ thì bình chứa khí O2
+ Nếu que đóm tắt thì bình đó chứa khí N2
+ Nếu que đóm cháy với ngọn lửa màu xanh thì bình chứa khí H2
- Cho khí còn lại vào ống nghiệm chứa CuO. Nếu thấy bột CuO từ đen chuyển sang đỏ và có khí thoát ra thì bình đó chứa CO.