pha 300 ml dung dịch NaOH 1M với 200 ml dung dịch NaOh 1,5M. tính nồng độ mol/l và phần trăm dung dịch thu được . cho biết tỉ khối là 1,05
pha 300 ml dung dịch NaOH 1M với 200 ml dung dịch NaOh 1,5M. tính nồng độ mol/l và phần trăm dung dịch thu được . cho biết tỉ khối là 1,05
a, tổng số mol NaOH là : n=0,3.1+0,2.1,5=0,6 mol
thể tích dung dịch là : V= 0,3+0,2=0,5 l
Cm=0,6:0,5=1,2 M
b,khối lượng NaOH=40.0,6=24 g
khối lượng dung dịch là : m=1,05.500=525 g
C%=24:525=4,57%
pha 300 ml dung dịch NaOH 1M với 200 ml dung dịch NaOh 1,5M. tính nồng độ mol/l và phần trăm dung dịch thu được . cho biết tỉ khối là 1,05
pha 300 ml dung dịch NaOH 1M với 200 ml dung dịch NaOh 1,5M. tính nồng độ mol/l và phần trăm dung dịch thu được . cho biết tỉ khối là 1,05
Trung hòa vừa đủ 200 ml dung dịch NaOH với 300 ml dung dịch HNO3 1M Tính nồng độ mol dung dịch NaOH Tính khối lượng muối thu được Tính nồng độ muối thu được sau phản ứng GIÚP MÌNH VỚI!
300ml = 0,3l
\(n_{HNO3}=1.0,3=0,3\left(mol\right)\)
Pt : \(NaOH+HNO_3\rightarrow NaNO_3+H_2O|\)
1 1 1 1
0,3 0,3 0,3
\(n_{NaOH}=\dfrac{0,3.1}{1}=0,3\left(mol\right)\)
200ml = 0,2l
\(C_{M_{NaOH}}=\dfrac{0,3}{0,2}=1,5\left(M\right)\)
\(n_{NaNO3}=\dfrac{0,3.1}{1}=0,3\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{NaNO3}=0,3.85=25,5\left(g\right)\)
Sau phản ứng :
\(V_{dd}=0,2+0,3=0,5\left(l\right)\)
\(C_{M_{NaNO3}}=\dfrac{0,3}{0,5}=0,6\left(M\right)\)
Chúc bạn học tốt
\(n_{HNO_3}=0,3\left(mol\right)\)
\(NaOH+HNO_3\rightarrow NaNO_3+H_2O\)
Theo PT: \(n_{NaOH}=n_{NaNO_3}=n_{HNO_3}=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow CM_{NaOH}=\dfrac{0,3}{0,2}=1,5M\)
\(m_{NaNO_3}=0,3.85=25,5\left(g\right)\)
Câu 2: Trộn 200 ml dung dịch HCl 1M với 300 ml dung dịch HCl 1,5 M thu được dung dịch HCl có nồng độ mol/lit là bao nhiêu?
Câu 3: Cần thêm bao nhiêu ml H2O (D = 1 g/ml) vào 100 gam dung dịch NaOH 35% để thu được dung dịch NaOH 20%.
Câu 4: Cần pha bao nhiêu lít dung dịch HCl 2M với bao nhiêu lít dung dịch HCl 3M để thu được 4 lít dung dịch HCl 2,75M.
Câu 2 :
$n_{HCl} = 0,2.1 + 0,3.1,5 = 0,65(mol)$
$V_{dd} = 0,2 + 0,3 = 0,5(mol)$
$C_{M_{HCl}} = \dfrac{0,65}{0,5} =1,3M$
Câu 3 :
Gọi $m_{H_2O\ cần\ thêm} =a (gam)$
Sau khi thêm :
$m_{NaOH} = 100.35\% = 35(gam)$
$m_{dd} = 100 + a(gam)$
Suy ra: $\dfrac{35}{100 + a}.100\% = 20\%$
Suy ra: a = 75(gam)
Câu 4 :
Gọi $V_{dd\ HCl\ 2M} =a (lít) ; V_{dd\ HCl\ 3M} = b(lít)$
Ta có :
$a + b = 4$
$2a + 3b = 4.2,75$
Suy ra a = 1(lít) ; b = 3(lít)
Trộn 300 ml dung dịch NaOH 1,5M với 400 ml dung dịch NaOH 2,5M. Tính nồng độ mol của dung dịch thu được.
Đổi: \(300ml=0,3l\)
\(\Rightarrow n_{NaOH,1,5M}=1,5\cdot0,3=0,45\left(mol\right)\)
Đổi: \(400ml=0,4l\)
\(\Rightarrow n_{NaOH,2,5M}=2,5\cdot0,4=1\left(mol\right)\)
Nòng độ mol của dung dịch thu được:
\(C_{M,NaOH}=\dfrac{n}{V_{dd}}=\dfrac{0,45+1}{0,3+0,4}\approx2M\)
Cho 100 ml dung dịch ZnSO4 1M tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH thu được kết tủa cực đại. Nồng độ mol/lít của dung dịch NaOH là
\(n_{ZnSO_4}=0.1\cdot1=0.1\left(mol\right)\)
\(ZnSO_4+2NaOH\rightarrow Zn\left(OH\right)_2+Na_2SO_4\)
\(0.1..............0.2\)
\(C_{M_{NaOH}}=\dfrac{0.2}{0.2}=1\left(M\right)\)
Cho 120 ml dung dịch AlCl3 1M tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH thu được 7,8 gam kết tủa. Nồng độ mol lớn nhất của NaOH là ?
A. 1,7M
B. 1,9M
C. 1,4M
D. 1,5M
Đáp án B
n A l ( O H ) 3 = 0 , 1 ⇒ n A l ( O H ) 4 - = 0 , 02 n N a O H = 0 , 1 . 3 + 0 , 02 . 4 = 0 , 38 [ N a O H ] = 1 , 9
Cho 200 ml dung dịch amino axit X nồng độ 0,4M tác dụng vừa đủ với 80 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch chứa 10 gam muối. Khối lượng mol phân tử của X là ?
A. 147
B. 89
C. 103
D. 75
Đáp án : C
naminoaxit = 0,2. 0,4 = 0,08 mol
nNaOH = 0,08 mol
=>aminoaxit chứa 1 nhóm –COOH
n muối = 0,08 mol => M muối = 10: 0,08 = 125
=>M aminoaxit = 125 – 23 = 103