Câu 6. Đốt cháy hoàn toàn 6,2g photpho trong không khí.
a.Tính thể tích không khí cần dùng ở đktc. Biết thể tích Oxi chiếm 1/5 thể tích không khí.
b. Tính khối lượng kali pemanganat cần dùng để điều chế lượng oxi nói trên.
Đốt cháy hoàn toàn 6,2 gam photpho trong không khí
a) Tính thể tích không khí cần dùng ở đktc.Biết thể tích Oxi chiếm 1/5 thể tích không khí
b)Tính khối lượng kali pemanganat cần dùng để điều chế lượng oxit nói trên
4P (0,2 mol) + 5O2 (0,25 mol) \(\underrightarrow{t^o}\) 2P2O5.
a) Thể tích không khí cần dùng ở đktc là 0,25.22,4.5=28 (lít).
b) 2KMnO4 (0,5 mol) \(\underrightarrow{t^o}\) K2MnO4 + MnO2 + O2 (0,25 mol).
Khối lượng cần tìm là 0,5.158=79 (g).
a.\(n_P=\dfrac{6,2}{31}=0,2mol\)
\(4P+5O_2\rightarrow\left(t^o\right)2P_2O_5\)
0,2 0,25 ( mol )
\(V_{kk}=V_{O_2}.5=\left(0,25.22,4\right).5=28l\)
b.\(2KMnO_4\rightarrow\left(t^o\right)K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
0,5 0,25 ( mol )
\(m_{KMnO_4}=0,5.158=79g\)
a)
\(4P + 5O_2 \xrightarrow{t^o} 2P_2O_5\)
Sản phẩm : Điphotpho pentaoxit.
b)
\(n_P = \dfrac{6,2}{31} = 0,2(mol)\\ \Rightarrow n_{P_2O_5} = \dfrac{1}{2}n_P = 0,1(mol)\\ \Rightarrow m_{P_2O_5} = 0,1.142 = 14,2(gam)\)
c)
\(n_{O_2} = \dfrac{5}{4}n_P = 0,125(mol)\\ \Rightarrow V_{O_2} = 0,125.22,4 = 2,8(lít)\)
d)
\(V_{không\ khí} = \dfrac{2,8}{20\%} = 14(lít)\)
Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn 16,8 gam Sắt (Fe) trong không khí
a) Tính khối lượng sản phẩm thu được?
b) Tính thể tích khí oxi, và thể tích không.khí cần dùng ở đktc? (biết rằng oxi chiếm 20% thể tích không khí)
c) Tính khối lượng KMnO4 cần dùng để điều chế đủ oxi cho phản ứng trên? Biết rằng lượng oxi thu được hao hụt 20%
Cho biết: Fe = 56, O = 16, K = 39, Mn = 55
a.b.
\(n_{Fe}=\dfrac{16,8}{56}=0,3mol\)
\(3Fe+2O_2\rightarrow\left(t^o\right)Fe_3O_4\)
0,3 0,2 0,1 ( mol )
\(m_{Fe_3O_4}=0,1.232=23,2g\)
\(V_{O_2}=0,2.22,4=4,48l\)
\(V_{kk}=4,48.5=22,4l\)
c.
\(2KMnO_4\rightarrow\left(t^o\right)K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
0,4 0,2 ( mol )
\(m_{KMnO_4}=\dfrac{0,4.158}{\left(100-20\right)\%}=79g\)
a/ Số mol Fe là : nFe = 16,8: 56 = 0,3 mol
PTPƯ:
3Fe + 2O2 Fe3O4 (1)
0,3 mol → 0,2mol → 0,1 mol
Từ (1) ta có số mol Fe3O4 = 0,1mol
→ m Fe3O4 = n.M = 0,1.232 = 23,2gam
b/ Từ (1) ta có số mol O2 đã dùng nO2 = 0,2 mol
Thể tích khí oxi đã dùng ở đktc: VO2 = n.22,4 = 0,2.22,4 = 4,48 lít
Thể tích không khí đã dùng: Vkk = 5. VO2= 5.4,48 = 22,4 lít.
c/ PTPƯ
2 KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2 (2)
0,4444mol ← 0,222mol
Vì lượng Oxi thu được hao hụt 10% nên số mol O2 cần có là:
nO2 = 0,2mol.100/90 = 0.222 mol
Từ (2) ta có số mol KMnO4 = 0,444mol
Khối lượng KMnO4 bị nhiệt phân
mKMnO4 = n.M = 0,444.158 = 70.152 gam
Đốt cháy hoàn toàn 13gam Zn trong bình chứa khí oxi
a, viết PTHH của phản ứng
b, tính thêt tích khí oxi, thể tích không khí cần dùng ở đktc(biết oxi chiếm 1/5 thể tích không khí)
Tính khối lượng KMnO4 cần dùng để điều chế đủ lượng oxi cho phản ứng trên
a, \(2Zn+O_2\underrightarrow{t^o}2ZnO\)
b, \(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{O_2}=\dfrac{1}{2}n_{Zn}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow V_{O_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
\(\Rightarrow V_{kk}=5V_{O_2}=11,2\left(l\right)\)
c, \(2KMnO_4\underrightarrow{t^o}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
Theo PT: \(n_{KMnO_4}=2n_{O_2}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow m_{KMnO_4}=0,2.158=31,6\left(g\right)\)
đốt cháy hoàn toàn 12,4g photpho trong bình chứa không khí
a) viết phương trình hóa học
b) tính thể tích khí O2 cần dùng để đốt cháy hoàn toàn lượng phopho trên
c) tính thể tích không khí cần dùng để đốt cháy biết oxi chiếm 1/5 thể tích không khí
4P+5O2-to>2P2O5
0,4---0,5-----0,2
n P=0,4 mol
=>VO2=0,5.22,4=11,2l
=>Vkk=1,12.5=5,6l
Đốt cháy hoàn toàn 16,8 lít khí hidro.
a)Tính thể tích khí oxi và thể tích không khí cần dùng cho phản ứng trên (biết các thể tích đo ở đktc và oxi chiếm 20% thể tích không khí)
b)tính khối lượng KMnO4(hoặc KClO3)cần dùng để điều chế đc lượng oxi trên
Theo gt ta có: $n_{H_2}=0,75(mol)$
a, $2H_2+O_2\rightarrow 2H_2O$
Ta có: $n_{O_2}=0,5.n_{H_2}=0,375(mol)\Rightarrow V_{O_2}=8,4(l)\Rightarrow V_{kk}=42(l)$
b, $2KMnO_4\rightarrow K_2MnO_4+MnO_2+O_2$
Ta có: $n_{KMnO_4}=2.n_{O_2}=0,75(mol)\Rightarrow m_{KMnO_4}=118,5(g)$
a)
\(2H_2 + O_2 \xrightarrow{t^o} 2H_2O\\ V_{O_2} = \dfrac{V_{H_2}}{2} = \dfrac{16,8}{2} = 8,4(lít)\\ V_{không\ khí} = \dfrac{8,4}{20\%} = 42(lít)\)
b)
\(n_{O_2} = \dfrac{8,4}{22,4} = 0,375(mol)\\ 2KMnO_4 \xrightarrow{t^o} K_2MnO_4 + MnO_2 + O_2\\ n_{KMnO_4} = 2n_{O_2} = 0,75(mol)\\ \Rightarrow m_{KMnO_4} = 0,75.158 = 118,5(gam)\\ 2KClO_3 \xrightarrow{t^o} 2KCl + 3O_2\\ n_{KClO_3} = \dfrac{2}{3}n_{O_2} = 0,25(mol)\\ \Rightarrow m_{KClO_3} = 0,25.122,5 = 30,625(gam)\)
\(n_{H_2}=\dfrac{16.8}{22.4}=0.75\left(mol\right)\)
\(2H_2+O_2\underrightarrow{t^0}2H_2O\)
\(0.75...0.375\)
\(V_{O_2}=0.375\cdot22.4=8.4\left(l\right)\)
\(V_{kk}=5V_{O_2}=8.4\cdot5=42\left(l\right)\)
\(2KMnO_4\underrightarrow{t^0}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
\(0.75..............................................0.375\)
\(m_{KMnO_4}=0.75\cdot158=118.5\left(g\right)\)
\(2KClO_3\underrightarrow{t^0}2KCl+3O_2\)
\(0.25.......................0.375\)
\(m_{KClO_3}=0.25\cdot122.5=30.625\left(g\right)\)
đốt cháy hoàn toàn photpho thu đc 21,3 gam diphotphopentaoxit(là chất rắn màu trắng) a.tính khối lượng photpho cần dùng b. tính thể tích khí oxi và thể tích không khí cần dùng ở điều kiện tiêu chuẩn.biết oxi chiếm 20% thể tích không khí c. tính khổi lượng KClO3 cần dùng để điều chế đc lượng oxi trên gấp giúp em ạ
\(n_{P_2O_5}=\dfrac{21,3}{142}=0,15\left(mol\right)\)
PTHH: 4P + 5O2 --to--> 2P2O5
0,3 0,375 0,15
\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_P=0,3.31=9,3\left(g\right)\\V_{O_2}=0,375.22,4=8,4\left(l\right)\\V_{kk}=8,4.5=42\left(l\right)\end{matrix}\right.\)
PTHH: 2KClO3 --to--> 2KCl + 3O2
0,25 0,375
=> mKClO3 = 0,25.122,5 = 30,625 (g)
\(nP_2O_5=\dfrac{21,3}{142}=0,15\left(mol\right)\)
\(pthh:4P+5O_2-t^o->2P_2O_5\)
0,3 0,375 0,15
=> \(m_P=0,3.31=9,3\left(g\right)\)
=>\(V_{O_2}=0,375.22,4=8,4\left(L\right)=>V_{KK}=8,4:20\%=42\left(L\right)\)
\(pthh:2KMnO_4-t^o->K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
0,75 0,75
=> mKMnO4 = 0,75 . 158 = 118,5 (G)
Đốt cháy hoàn toàn 16,8 gam sắt trong không khí
a) Tính khối lượng sản phẩm thu được
b) Tính thể tích khí oxi, và thể tích không khí cần dùng ở điều kiện tiêu chuẩn ( biết oxi chiếm 20% thể tích không khí)
c) Tính khối lượng KMnO4 cần dùng để điều chế đủ oxi cho phản ứng trên? Biết rằng lượng oxi thu được hao hụt 20%
a) nFe = 16,8/56 = 0,3 (mol)
PTHH: 3Fe + 2O2 -> (t°) Fe3O4
Mol: 0,3 ---> 0,2 ---> 0,1
mFe3O4 = 0,1 . 232 = 23,2 (g)
b) VO2 = 0,2 . 22,4 = 4,48 (l)
Vkk = 4,48 . 5 = 22,4 (l)
c) H = 100% - 20% = 80%
nO2 (LT) = 0,2 : 80% = 0,25 (mol)
PTHH: 2KMnO4 -> (t°) K2MnO4 + MnO2 + O2
nKMnO4 = 0,25 . 2 = 0,5 (mol)
mKMnO4 = 0,5 . 158 = 79 (g)
Câu 2. Đốt cháy hoàn toàn 10,8 g Nhôm trong bình chứa không khí.
a) Tính thể tích khí O2 cần dùng để đốt cháy hoàn toàn lượng Nhôm ở trên.
b)Tính thể tích không khí cần dùng để đốt cháy biết oxi chiếm 1/5 thể tích không khí.
c) Cần bao nhiêu gam KClO3 để điều chế được lượng oxi dùng cho phản ứng trên?
d) Nếu thay KMnO4 thì khối lượng KMnO4 cần là bao nhiêu ?
nAl = 10,8: 27=0,4 (mol)
pthh : 4Al + 3O2 -t--->2 Al2O3
0,4---> 0,3 (mol)
=>VO2 = 0,3 .22,4 = 6,72 (l)
ta có : VO2 = 1/5 Vkk <=> Vkk = VO2 : 1/5= 33,6 (l)
pthh : 2KClO3 -t--> 2KCl + 3O2
0,2<---------------------0,3 (mol)
=> mKClO3 = 0,2 . 122,5 (g)
pthh : 2KMnO4-t--> K2MnO4 + MnO2+ O2
0,6<-------------------------------- 0,3(mol)
=> mKMnO4 = 0,6.158 = 94,8 (g)