Với dân số 127,7 triệu người, số người trên 65 tuổi trở lên ở Nhật Bản chiếm 19,2% tương ứng với khoảng bao nhiêu triệu người ?
Nhật Bản có dân số 127,7 triệu người, số người 65 tuổi trở lên chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
A. 16,8%.
B. 19,2%.
C. 25,3%.
D. 28,2%.
năm 2009, dân số TPHCM khoảng 7,2 triệu người, Hà Nội khoảng 6,5 triệu người, Tỉnh thanh hóa khoảng 3,5 triệu người
a) hỏi tbc của 3 tỉnh là bao nhiêu và hà nội chiếm bao nhiêu phần trăm
b)hãy vẽ biểu đồ hình chữ nhật để biểu diễn dữ liệu trên
Dân số đông nam á 536 triệu người, châu á là 3600 triệu người. Cho biết dân số đông nam á chiếm tỉ lệ bao nhiêu so với châu á
Áp dụng công thức:
Tỉ lệ = (Dân số Đông Nam Á / Dân số châu Á) x 100
Ta có:
Tỉ lệ = (536 / 3600) x 100 ≈ 14.89%
Vậy dân số Đông Nam Á chiếm khoảng 14.89% so với dân số châu Á.
Quan sát hình 43.1, hãy:
- Cho biết sự phân bố các đô thị từ 3 triệu người trở lên ở Trung và Nam Mĩ có gì khác với Bắc Mĩ.
- Nêu tên các đô thị ở Trung và Nam Mĩ có số dân trên 5 triệu người.
- Điểm khác nhau về sự phân bố các đô thị từ 3 triệu người trở lên giữa Trung và Nam Mĩ với Bắc Cực:
+ ở Trung và Nam Mĩ : các đô thị từ 3 triệu người trở lên phân bố chủ yếu trên mạch núi An – đét và ven biển phía đông nam.
+ Ở Bắc Mĩ: các đô thị từ 3 triệu người trở lên phân bố chủ yếu ở vùng Đông Bắc Hoa kì, Đông Nam Ca – Na – Da
- Các đô thị ở trung và Nam Mĩ có số dân trên 5 triệu người : Mê – hi – cô Xi – ti, Bô – gô – ta, Li – ma, Xan – ti – a – gô, Bu – ê – nốt Ai – rét, Xao Pao – lô, Ri – ô – đê Gia – nê – rô.
Quan sát hình 11.3, hãy đọc tên các nước có mật độ dân số trên 200 người/km2 và các đô thị có số dân từ 5 đến dưới 10 triệu người, từ 10 triệu người trở lên ở khu vực Đông Nam Á.
Tham khảo:
Các nước có mât độ dân số trên 200 người/km2: Việt Nam, Phi-líp-pin
Các đô thị có dân số từ 5 đến 10 triệu người: Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, Y-a-gun, Lua-la Lăm-pơ, Xin-ga-po
Các đô thị có số dân trên 10 triệu người: Băng Cốc, Gia-các-ta, Ma-ni-la
Dựa vào bảng số liệu sau đây: dân số, tổng GDP và giá trị xuất khẩu so với thế giới của ba trung tâm kinh tế lớn nhất thế giới.
Chỉ số | EU | USA | Nhật Bản |
---|---|---|---|
Dân số (triệu người – năm 2005) | 459,7 | 296,5 | 127,7 |
GDP (tỉ USD – năm 2004) | 12.690,5 | 11.667,5 | 4.623,4 |
Tỉ trọng trong xuất khẩu của thế giới (% - năm 2004) | 37,7 | 9,0 | 6,25 |
Hãy cho biết EU, USA, Nhật Bản có những điểm giống nhau và khác nhau giữa ba chỉ số trên.
EU, USA, Nhật Bản có những điểm giống nhau và khác nhau giữa ba chỉ số dân số, tổng GDP và giá trị xuất khẩu.
EU, USA, Nhật Bản là ba trung tâm kinh tế lớn nhất thế giới.
- Giống nhau:
+ Ba trung tâm lớn nhất về dân số, kinh tế thế giới.
+ Những thay đổi về chính trị, kinh tế của ba trung tâm này đều ảnh hưởng trực tiếp, gián tiếp đến kinh tế - xã hội xã hội thế giới.
- Khác nhau:
+ Dân số: EU: 459,7 triệu người (đông nhất), USA: 296,5 triệu người, Nhật Bản: 127,7 triệu người.
+ Tổng GDP: EU: 12.690,5 tỉ USD (lớn nhất), USA: 11.667,5 tỉ USD, Nhật Bản: 4.623,4 tỉ USD.
+ Trị giá xuất khẩu so với thế giới: ba trung tâm chiếm gần 53% (trong đó EU: 37,7%).
Cho bảng số liệu
Dân số và sản lượng lúa của Việt Nam trong thời kì 1981 – 2004
Năm |
1981 |
1990 |
1994 |
1996 |
1999 |
2004 |
Số dân( triệu người) |
54,9 |
66,2 |
72,5 |
75,4 |
76,3 |
82,0 |
Sản lượng lúa (triệu tấn) |
12,4 |
19,2 |
23,5 |
26,4 |
31,4 |
35,8 |
Sản lượng bình quân theo đầu người năm 2004 tương ứng là:
A. 346,4 kg/người.
B. 432,3 kg/người.
C. 436,6 kg/người.
D. 512,7 kg/người.
Chọn đáp án C
Lấy sản lượng lúa chia cho số dân là ra sản lượng bình quân đầu người, năm 2004 là 436,6 kg/người.
Cho bảng số liệu
Dân số và sản lượng lúa của Việt Nam trong thời kì 1981 – 2004
Năm |
1981 |
1990 |
1994 |
1996 |
1999 |
2004 |
Số dân(triệu người) |
54,9 |
66,2 |
72,5 |
75,4 |
76,3 |
82,0 |
Sản lượng lúa (triệu tấn) |
12,4 |
19,2 |
23,5 |
26,4 |
31,4 |
35,8 |
Sản lượng bình quân theo đầu người năm 2004 tương ứng là
A. 436,6 kg/người.
B. 346,4 kg/người.
C. 512,7 kg/người.
D. 432,3 kg/người.
Chọn đáp án A
Lấy sản lượng lúa chia cho số dân là ra sản lượng bình quân đầu người, năm 2004 là 436,6 kg/người.
dân số nước ta năm 2004 là 82,032 triệu người, đến năm 2005 là 83,119 triệu người. Hỏi so với năm 2004 thì năm 2005 dân số nước ta tăng lên bao nhiêu phần trăm ?
Tỉ số dân số nước ta năm 2004 và năm 2005 là:
83,119 : 82,032 = 1,0132...=101,32%
So với năm 2004 thì năm 2005 dân số nước ta tăng là:
101,32% - 100% = 1,32%
Đáp số: 1,32%
Tk mk nha