Vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của thấu kính tại A, cho ảnh ảo A’B ’ lớn hơn vật 2 lần. Biết khoảng cách giữa vật và ảnh là 30cm. Tính tiêu cự của thấu kính
c/ Xác định khoảng cách từ vật đến thấu kính và khoảng cách từ ảnh đến thấu kính
a) Ảnh là ảnh ảo, lớn hơn vật
Vậy thấu kính đã cho là thấu kính hội tụ
b) Ảnh bạn tự vẽ nhé
c) Ta có: \(d'=4d\)
Áp dụng công thức tính thấu kính khoảng cách từ vật đến thấu kính:
\(\dfrac{1}{f}=\dfrac{1}{d}+\dfrac{1}{d'}\Rightarrow\dfrac{1}{f}=\dfrac{1}{d}+\dfrac{1}{4d}\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{1}{15}=\dfrac{1}{d}+\dfrac{1}{4d}\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{1}{15}=\dfrac{5}{4d}\)
\(\Leftrightarrow4d=75\)
\(\Leftrightarrow d=\dfrac{75}{4}=18,75\left(cm\right)\)
Khoảng cách từ ảnh đến thấu kính:
\(d'=4d=4.18,75=75\left(cm\right)\)
Đặt 1 vật AB cao 15cm vuông góc với trục chínha thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 30cm, vật đặt cách thấu kính 1 khoảng là 45cm
a. Ảnh A’B’ là thật hay ảo? Tại sao? Ảnh A’B’ có đặc điểm gì?
b. Tính khoảng cách từ ảnh đến thấu kính và chiều cao của ảnh?
a)Thấu kính hội tụ cho ảnh A'B' là ảnh thật.
Ảnh A'B' ngược chiều vật và nhỏ hơn vật.
b)Khoảng cách từ ảnh đến thấu kính:
\(\dfrac{1}{f}=\dfrac{1}{d}+\dfrac{1}{d'}\Rightarrow\dfrac{1}{30}=\dfrac{1}{45}+\dfrac{1}{d'}\)
\(\Rightarrow d'=90cm\)
Chiều cao ảnh:
\(\dfrac{h}{h'}=\dfrac{d}{d'}\Rightarrow\dfrac{15}{h'}=\dfrac{45}{90}\)
\(\Rightarrow h'=A'B'=30cm\)
Vật sáng AB có dạng đoạn thẳng nhỏ đặt vuông góc với trục chính (A nằm trên trục chính) của thấu kính hội tụ cho ảnh A’B’. Biết ảnh A’B’ có độ cao bằng 2/3 lần độ cao của vật AB và khoảng cách giữa A’ và A bằng 50 cm. Tiêu cự của thấu kính bằng
A. 6 cm
B. 9 cm
C. 12 cm
D. 15 cm
Vật sáng AB có dạng đoạn thẳng nhỏ đặt vuông góc với trục chính (A nằm trên trục chính) của thấu kính hội tụ cho ảnh A’B’. Biết ảnh A’B’ có độ cao bằng 2/3 lần độ cao của vật AB và khoảng cách giữa A’ và A bằng 50 cm. Tiêu cự của thấu kính bằng
A. 6 cm.
B. 9 cm.
C. 12 cm.
D. 15 cm.
Một thấu kính hội tụ có tiêu cự 50 cm. Vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của thấu kính. Ảnh A’B’ của vật tạo bởi thấu kính ngược chiều với vật và cao gấp hai lần vật.
Tính khoảng cách từ ảnh A’B′ đến vật AB.
Vật sáng nhỏ AB đặt vuông góc trục chính của một thấu kính và cách thấu kính 15 cm cho ảnh ảo lớn hơn vật hai lần. Tiêu cự của thấu kính là
A. 18 cm.
B. 24 cm.
C. 63 cm.
D. 30 cm.
Vật sáng nhỏ AB đặt vuông góc trục chính của một thấu kính và cách thấu kính 15 cm cho ảnh ảo lớn hơn vật hai lần. Tiêu cự của thấu kính là
A. 18 cm.
B. 24 cm.
C. 63 cm.
D. 30 cm.
1.Vật AB được đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ có tiêu cự 30cm. Nhìn qua thấu kính thấy ảnh A’B’ cao gấp hai lần AB. Khoảng cách từ vật đến kính là
60cm.
15cm.
30cm.
10cm.
2. Vật AB đặt cách thấu kính phân kì một khoảng 32cm cho ảnh A’B’ bằng AB/4. Khoảng cách từ A’B’ đến thấu kính là
12cm
8cm
16cm
18cm
3. Đặt vật sáng AB trước một thấu kính phân kì cho ảnh cao 0,8cm. Giữ nguyên vị trí vật thay thấu kính phân kì bằng một thấu kính hội tụ có cùng độ lớn tiêu cự và được đặt ở vị trí cũ của thấu kính phân kì thì thu được ảnh thật cao 4cm, khi đó khoảng cách giữa hai ảnh của vật trong hai trường hợp là 72cm. Tiêu cự của mỗi thấu kính và chiều cao của vật lần lượt là
f = 20cm, AB = 4cm.
f = 30cm, AB = 2cm.
f = 20cm, AB = 2cm.
f = 30cm, AB = 4cm.
4. Vật AB đặt trước một thấu kính O và vuông góc với trục chính của thấu kính, cho ảnh A’B’ cùng chiều và ở gần thấu kính hơn so với vật. Thông tin nào sau đây là sai ?
Ảnh A’B’ là ảnh ảo.
Thấu kính O là thấu kính hội tụ.
Ảnh A’B’ nhỏ hơn vật.
Thấu kính O là thấu kính phân kì.
1.Vật AB được đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ có tiêu cự 30cm. Nhìn qua thấu kính thấy ảnh A’B’ cao gấp hai lần AB. Khoảng cách từ vật đến kính là
60cm.
15cm.
30cm.
10cm.
2. Vật AB đặt cách thấu kính phân kì một khoảng 32cm cho ảnh A’B’ bằng AB/4. Khoảng cách từ A’B’ đến thấu kính là
12cm
8cm
16cm
18cm
3. Đặt vật sáng AB trước một thấu kính phân kì cho ảnh cao 0,8cm. Giữ nguyên vị trí vật thay thấu kính phân kì bằng một thấu kính hội tụ có cùng độ lớn tiêu cự và được đặt ở vị trí cũ của thấu kính phân kì thì thu được ảnh thật cao 4cm, khi đó khoảng cách giữa hai ảnh của vật trong hai trường hợp là 72cm. Tiêu cự của mỗi thấu kính và chiều cao của vật lần lượt là
f = 20cm, AB = 4cm.
f = 30cm, AB = 2cm.
f = 20cm, AB = 2cm.
f = 30cm, AB = 4cm.
4. Vật AB đặt trước một thấu kính O và vuông góc với trục chính của thấu kính, cho ảnh A’B’ cùng chiều và ở gần thấu kính hơn so với vật. Thông tin nào sau đây là sai ?
Ảnh A’B’ là ảnh ảo.
Thấu kính O là thấu kính hội tụ.
Ảnh A’B’ nhỏ hơn vật.
Thấu kính O là thấu kính phân kì.
Vật sáng AB có dạng đoạn thẳng nhỏ đặt vuông góc với trục chính (A nằm trên trục chính) của thấu kính hội tụ cho ảnh A’B’. Biết ảnh A’B’ có độ cao bằng 2 3 lần độ cao của vật AB và khoảng cách giữa A’ và A bằng 50 cm. Tiêu cự của thấu kính bằng
A. 6 cm.
B. 9 cm.
C. 12 cm.
D. 15 cm.