tín tổng: 2 + 4 + 6 +......+ 1000
rút ra quy tắc chung cho loại toán này
Giúp mik với
1.Nhắc lại CTHH chung của đơn chât?
CTHH chung của hợp chất?
2. Phát biểu quy tắc hóa trị? Quy tắc hóa trị được vận dụng làm loại bài tập nào?
3. Tính hóa trị của Cu, P, Si, Fe trong các hợp chất sau: Cu(OH)2, PCl5, SiO2, Fe(NO3)2
4. Lập CTHH của hợp chất tạo bởi:
a/ Silic(IV) và Oxi
b/ Phốt pho và Hi đro
c/ Canxi và nhóm Sunfat
5. Cho 2 hợp chất có CTHH: YPO4 và X(OH)2
a/ Tìm hóa trị của nguyên tố X và Y. b/ Lập CTHH tạo ra từ X và Y?
phần khái niệm thì bạn có thể tham khảo trong SGK nhé!
3. gọi hóa trị của các nguyên tố cần tìm là \(x\)
\(\rightarrow Cu_1^x\left(OH\right)_2^I\rightarrow x.1=I.2\rightarrow x=II\)
vậy \(Cu\) hóa trị \(II\)
\(\rightarrow P_1^xCl^I_5\rightarrow x.1=I.5\rightarrow x=V\)
vậy \(P\) hóa trị \(V\)
\(\rightarrow Si^x_1O_2^{II}\rightarrow x.1=II.2\rightarrow x=IV\)
vậy \(Si\) hóa trị \(IV\)
\(\rightarrow Fe_1^x\left(NO_3\right)_2^I\rightarrow x.1=I.2\rightarrow x=II\)
vậy \(Fe\) hóa trị \(II\)
4.
a. \(SiO_2\)
b. \(PH_3\)
c. \(CaSO_4\)
5. gọi hóa trị của \(X\) và \(Y\) là \(x\)
\(\rightarrow Y_1^x\left(PO_4\right)_1^{III}\rightarrow x.1=III.1\rightarrow x=III\)
vậy \(Y\) hóa trị \(III\)
\(\rightarrow X_1^x\left(OH\right)_2^I\rightarrow x.1=I.2\rightarrow x=II\)
vậy \(X\) hóa trị \(II\)
ta có CTHH: \(X^{II}_xY^{III}_y\)
\(\rightarrow II.x=III.y\rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{III}{II}=\dfrac{3}{2}\rightarrow\left[{}\begin{matrix}x=3\\y=2\end{matrix}\right.\)
\(\rightarrow CTHH:X_3Y_2\)
Luật giao thông đường bộ quy định: Chấp hành hiệu lệnh của người điều khiển giao thông hoặc chỉ dẫn của đèn tín hiệu, biển báo hiệu, vạch kẻ đường… Ai không tuân thủ quy tắc này là
A. vi phạm kỷ luật
B. vi phạm nội quy
C. vi phạm pháp luật
D. vi phạm trật tự
1.em hãy nêu các phép toán trong tập hợp số nguyên ?
2 .các quy tắc liên quan đến phép toán đó ?
mọi người giúp mình bài này nhé
Tham khảo
1. Phép cộng số nguyên
- Để cộng hai số nguyên cùng dấu, ta cộng hai hai giá trị tuyệt đối của chúng rồi đặt trước kết quả tìm được dấu chung của chúng.
Ví dụ: 2+3=52+3=5; (−2)+(−3)=−(2+3)=−5(−2)+(−3)=−(2+3)=−5.
- Hai số nguyên đối nhau có tổng bằng 0.
Ví dụ: 2+(−2)=0;(−3)+3=0.2+(−2)=0;(−3)+3=0.
- Để cộng hai số nguyên khác dấu không đối nhau, ta tìm hiệu hai giá trị tuyệt đối của chúng (số lớn trừ số nhỏ) rồi đặt trước kết quả tìm được dấu của số có giá trị tuyệt đối lớn hơn.
Ví dụ: (−4)+7=3;5+(−7)=−2(−4)+7=3;5+(−7)=−2
2. Tính chất của phép cộng
Với mọi a,b,c∈Za,b,c∈Z, ta có:
- Tính chất giao hoán: a+b=b+aa+b=b+a.
- Tính chất kết hợp: (a+b)+c=a+(b+c)(a+b)+c=a+(b+c).
- Cộng với 0:a+0=0+a=a.0:a+0=0+a=a.
- Cộng với số đối: a+(−a)=(−a)+a=0a+(−a)=(−a)+a=0.
- Nếu a+b=0a+b=0 thì a=−ba=−b và b=−a.b=−a.
3. Phép trừ hai số nguyên
Muốn trừ số nguyên aa cho số nguyên b,b, ta cộng aa với số đối của b:a−b=a+(−b)b:a−b=a+(−b).
4. Quy tắc dấu ngoặc
- Khi bỏ dấu ngoặc có dấu “-” đứng trước, ta phải đổi dấu các số hạng trong dấu ngoặc: dấu “+” thành dấu “-”; dấu “-” thành dấu “+”.
- Khi bỏ dấu ngoặc có dấu “+” đứng trước, thì dấu các số hạng trong ngoặc vẫn giữ nguyên.
Ví dụ: a+(b−c+d)=a+b−c+da+(b−c+d)=a+b−c+d
a−(b−c+d)=a−b+c−da−(b−c+d)=a−b+c−d
5. Một dãy các phép tính cộng trừ số nguyên gọi là một tổng đại số
Trong một tổng đại số, ta có thể:
- Thay đổi tùy ý vị trí các số hạng kèm dấu của chúng.
- Đặt dấu ngoặc để nhóm các số hạng một cách tùy ý với chú ý rằng nếu trước dấu ngoặc là dấu “-” thì phải đổi dấu tất cả các số hạng trong ngoặc.
Ví dụ: ab−c−d=a−c+b−d=(a+b)−(c+d)ab−c−d=a−c+b−d=(a+b)−(c+d)
6. Quy tắc nhân hai số nguyên
- Nếu a,ba,b cùng dấu thì a.b=|a|.|b|a.b=|a|.|b|
- Nếu a,ba,b trái dấu thì a.b=−|a|.|b|a.b=−|a|.|b|
7. Tính chất của phép nhân
Với mọi a,b,c∈Za,b,c∈Z:
- Tính chất giao hoán: a.b=b.aa.b=b.a
- Tính chất kết hợp: (a.b).c=a.(b.c)(a.b).c=a.(b.c)
- Nhân với 1: a.1=1.a=aa.1=1.a=a
- Nhân với 0: a.0=0.a=0a.0=0.a=0
- Tính chất phân phối của phép nhân và phép cộng: a.(b+c)=a.b+a.c;a.(b−c)=a.b−a.ca.(b+c)=a.b+a.c;a.(b−c)=a.b−a.c
- Nếu a.b=0a.b=0 thì hoặc a=0a=0 hoặc b=0b=0.
TK
CÁC PHÉP TOÁN TOÁN TRÊN TẬP SỐ NGUYÊN
Phép cộng số nguyên. ...
Tính chất của phép cộng. ..
.Phép trừ hai số nguyên. ...
Quy tắc dấu ngoặc.Một dãy các phép tính cộng trừ số nguyên gọi là một tổng đại số ...
Quy tắc nhân hai số nguyên. ...
Tính chất của phép nhân.
Một cửa hàng bán trà yến có khuyến mại theo quy tắc: Khách hàng cứ mua 10 hộp thì được tặng 2 hộp. Mỗi hộp có giá 60000 đồng. Quỳnh Anh đã lấy 37 hộp trà yến loại đó trong cửa hàng và ra quầy thanh toán. Vậy Quỳnh Anh phải thanh toán: …………..đồng.
1860000 đông nha bạn
ai trên 10 điểm k cho tui thì tui tk lại cho 9 cái
chúc bạn học giỏi
^_^
Trong câu trả lời phải có đủ nội dung bạn nhé
TL:
37 - 2 - 2 - 2 = 31 (hộp) 60 000 x 30 + 60 000= 1 860 000(đồng) Ai trên 15 điểm tích Hùng nha nếu đúng!
QUY TẮC TÌM HAI SỐ BIẾT TỔNG VÀ TỈ CỦA HAI SỐ ĐÓ.
QUY TẮC TÌM HAI SÓ BIẾT HIỆU VÀ TỈ CỦA HAI SỐ ĐÓ.
QUY TẮC VÊ BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN RÚT VỀ ĐƠN VỊ.
Tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai số gồm 5 bước :
Bước 1 : Vẽ sơ đồ
Bước 2 : Tìm tổng số phần bằng nhau
Bước 3 : Tìm số lớn
Bước 4 : Tìm số bé
Bước 5 : Đáp số
Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số gồm 5 bước :
Bước 1 : Vẽ sơ đồ
Bước 2 : Tìm hiệu số phần bằng nhau
Bước 3 : Tìm số bé
Bước 4 : Tìm số lớn
Bước 5 : Đáp số
Bài toán liên quan đến rút về đơn vị :
Cách 1 : Rút về đơn vị.
Cách 2 : Tìm tỉ số.
Các hệ quả rút ra từ nguyên tắc bổ sung là
1. A = T, G = X, = 1.
2. Trong ADN, tổng hai loại nuclêôtit có kích thước lớn (A, G) luôn luôn bằn tổng hai loại nuclêôtit có kích thước nhỏ (T, X).
3. Biết trình tự nuclêôtit của mạch này ta suy ra trình tự nuclêôtit của mạch kia.
4. A = G, T = X, = 1
Phương án đúng là
A. 1, 2, 3.
B. 1
C. 1,2
D. 1, 2, 3, 4
Đáp án A
Các hệ quả rút ra từ nguyên tắc
bổ sung là : 1, 2, 3
Các hệ quả rút ra từ nguyên tắc bổ sung là
1. A = T, G = X, = 1.
2. Trong ADN, tổng hai loại nuclêôtit có kích thước lớn (A, G) luôn luôn bằn tổng hai loại nuclêôtit có kích thước nhỏ (T, X).
3. Biết trình tự nuclêôtit của mạch này ta suy ra trình tự nuclêôtit của mạch kia.
4. A = G, T = X, = 1
Phương án đúng là
A. 1, 2, 3
B. 1
C. 1,2
D. 1, 2, 3, 4
Đáp án A
Các hệ quả rút ra từ nguyên tắc bổ sung là : 1, 2, 3
1.Viết tập hợp Z các số nguyên
2.Phát biểu quy tắc cộng, trừ số nguyên âm. Cho VD
3.Phát biểu quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu. Cho VD
4.Phát biểu quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu, khác dấu. Cho VD
5.Phát biểu quy tắc dấu ngoặc. Cho VD
6.Phát biểu quy tắc chuyển vế. Cho VD
tinh trung bình cộng của các số: 2,4,6,...1000
rút ra quy tắc chung
Trung bình cộng của dãy số này là:
(1000 + 2) : 2 = 501
Quy tắc: Muốn tìm trung bình cộng của dãy số cách đều ta lấy số đầu + số cuối chia cho khoảng cách