Cho 20g CaCO3 tác dụng vừa đủ với 200g dung dịch CH3COOH. Tính:
a/ C%ddCH3COOH.
b/ VCO2 (đktc).
Cho 20g CaCO3 tác dụng hết với 200g dung dịch HCl
a) PTHH
b) thể tích CO2 (đktc)
c) C% m dung dịch muối thu được
a)
$CaCO_3 + 2HCl \to CaCl_2 + CO_2 + H_2O$
b)
$n_{CO_2} = n_{CaCO_3} = \dfrac{20}{100} = 0,2(mol)$
$V_{CO_2} = 0,2.22,4 = 4,48(lít)$
c)
Sau phản ứng :
$m_{dd} = 20 + 200 - 0,2.44 = 211,2(gam)$
$n_{CaCl_2} = n_{CaCO_3} = 0,2(mol)$
$C\%_{CaCl_2} = \dfrac{0,2.111}{211,2}.100\% = 10,51\%$
a, PTHH: \(CaCO_3+2HCl\rightarrow CaCl_2+CO_2+H_2O\)
b, \(n_{CO_2}=n_{CaCl_2}=n_{CaCO_3}=\dfrac{20}{100}=0,2\left(mol\text{}\right)\)
\(\Rightarrow V_{CO_2}=0,24,48\left(l\right)\)
c, \(m_{ddsaupu}=200+20-44.0,2=211,2\left(g\right)\)
\(\Rightarrow C\%=\dfrac{0,2.111}{211,2}.100\%=10,51\%\)
\(n_{CaCO_3}=\dfrac{20}{100}=0,2\left(mol\right)\\ a.CaCO_3+2HCl\rightarrow CaCl_2+CO_2+H_2O\\ b.n_{CO_2}=n_{CaCl_2}=n_{CaCO_3}=0,2\left(mol\right)\\ m_{ddCaCl_2}=20+200-0,2.44=211,2\left(g\right)\\ V_{CO_2\left(đktc\right)}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\\ c.m_{CaCl_2}=0,2.111=22,2\left(g\right)\\ C\%_{ddCaCl_2}=\dfrac{22,2}{211,2}.100\approx10,511\%\)
Bài 3: Cho 6,5 g Zn tác dụng vừa đủ với dung dịch CH3COOH 60% . Hãy tính:
a. Thể tích khí H2 thu được (đktc).
b. Khối lượng muối kẽm axetat thu được.
c. Khối lượng dung dịch CH3COOH đã dùng.
a, \(n_{Zn}=\dfrac{6,5}{65}=0,1\left(mol\right)\)
PT: \(2CH_3COOH+Zn\rightarrow\left(CH_3COO\right)_2Zn+H_2\)
Theo PT: \(n_{H_2}=n_{Zn}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow V_{H_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
b, \(n_{\left(CH_3COO\right)_2Zn}=n_{Zn}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow m_{\left(CH_3COO\right)_2Zn}=0,1.183=18,3\left(g\right)\)
c, \(n_{CH_3COOH}=2n_{Zn}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{CH_3COOH}=0,2.60=12\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{ddCH_3COOH}=\dfrac{12}{60\%}=20\left(g\right)\)
cho 20g caco3 tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 7,3%.tìm Vco2 tt
TÍnh C% đ mới sau phản ứng
Giúp mik với .MIk cảm ơn
nCaCO3=20/100=0,2 mol
PTHH: CaCO3 +2HCl--> CaCl2 +CO2+H2O
--> nCO2=nCaCO3=0,2 mol;
--> VCO2=0,2*22,4=5,6l;
ta có nHCl= 2nCaCO3= 2*0,2 =0,4 mol
--> mHCl phản ứng= 0,4*36,5=14,6(g);
--> mdd HCl=14,6/7,3%=200(g);
--> Khối lương dd sau phản ứng là 200+ 20-0,2*44=211,2(g);
C%CaCl2=0,2*111/211,2=10,51%
nCaCO3= 20/100=0.2 mol
CaCO3 + 2HCl --> CaCl2 + CO2 + H2O
0.2_______0.4_____0.2_____0.2
mHCl= 0.4*36.5=14.6g
mddHCl= 14.6*100/7.3=200g
mCO2= 0.2*44=8.8g
VCO2= 0.2*22.4=4.48l
mdd sau phản ứng= mCaCO3+mddHCl - mCO2= 20+200-8.8=211.2g
mCaCl2= 0.2*111=22.2g
C%CaCl2= 22.2/211.2*100%= 10.51%
Cho m gam dung dịch axitaxetic (CH3COOH) 13% tác dụng vừa đủ với 13,8 gam K2CO3 .
Hãy tính:
a. Thể tích khí thu được ở (đktc).
b. Khối lượng dung dịch axitaxetic cần dùng ( giá trị m)?
c. Để có lượng axít axitaxetic cần dùng cho phản ứng trên thì phải lên men giấm bao nhiêu mililít rượu 28 độ. Biết D rượu= 0,8g/ml.
Bài 3: Cho a gam dung dịch axit axetic (CH3COOH) 8% tác dụng vừa đủ với 11,2 gam Fe.
a. Tính thể tích khí H2 thoát ra ở điều kiện tiêu chuẩn.
b. Tính khối lượng dung dịch axit axetic cần dùng (giá trị a)?
c. Để thu được lượng axit dùng cho phản ứng trên người ta cần lên men bao nhiêu ml rượu etylic 350. Biết khối lượng riêng của rượu là 0,8 g/ml và hiệu suất phản ứng lên men là 65%.
Bài 4: Khi lên men glucozơ, người ta thấy thoát ra 5,6 lít khí cacbonic ở đktc.(Hiệu suất của quá trình lên men là 95%).Tính khối lượng glucozơ đã lấy lúc ban đầu.
Bài 5: Đốt cháy hoàn toàn 3 gam HCHC A thu được 3,36 lít CO2 (đktc) và 3,6 gam H2O. Xác định CTPT của A, biết khối lượng mol A bằng 60.
Bài 6: Cho 200 gam dung dịch axit axetic ( CH3COOH) 6% tác dụng hết với Magie. Hãy tính:
a.Thể tích khí H2 thu được ở (đktc).
b.Khối lượng Magie phản ứng?
c.Nồng độ phần trăm của dung dịch muối thu sau phản ứng?
Bài 7: Cho 21,2 gam hỗn hợp A gồm rượu etylic và axitaxetic phản ứng với Na (dư) thu được 4,48 lít H2 (đktc). Tính phần trăm khối lượng mỗi chất trong A?
Bài 8: Cho 100 ml rượu etylic 920 tác dụng với Na (dư). Viết PTHH
cho 200g dd CH3COOH tác dụng vừa đủ với dd Na2CO3 15% sau phản ứng thu được 3,36 lít CO2 (đktc). Tính:
a/ nồng độ % axit phản ứng
b/ khối lương dd Na2CO3 15% đã dùng
c/ để trung hòa hết 200g dd CH3COOH nói trên cần bao nhiêu ml dd Ba(OH)2 0.5M
a)
\(n_{CO_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
PTHH: Na2CO3 + 2CH3COOH --> 2CH3COONa + CO2 + H2O
0,15<---------0,3<------------------------0,15
=> \(C\%_{dd.CH_3COOH}=\dfrac{0,3.60}{200}.100\%=9\%\)
b)
\(m_{dd.Na_2CO_3}=\dfrac{0,15.106.100}{15}=106\left(g\right)\)
c)
PTHH: 2CH3COOH + Ba(OH)2 --> (CH3COO)2Ba + 2H2O
0,3--------->0,15
=> \(V_{dd.Ba\left(OH\right)_2}=\dfrac{0,15}{0,5}=0,3\left(l\right)=300\left(ml\right)\)
Cho v1 (l) dung dịch CH3COOH 0,01M tác dụng vừa đủ với 10 (g) CaCO3 thu được V2 (l) khí (đktc)
a) Viết PTHH
b) Tính V1, V2
c) Dẫn 75% lượng khí thu được qua dung dịch Ca(OH)2 dư thì khối lượng dung dịch Ca(OH)2 tăng hay giảm bao nhiêu gam?
(C=12; H=1; O=16; Ca= 40)
Cho v1 (l) dung dịch CH3COOH 0,01M tác dụng vừa đủ với 10 (g) CaCO3 thu được V2 (l) khí (đktc)
a) Viết PTHH
b) Tính V1, V2
c) Dẫn 75% lượng khí thu được qua dung dịch Ca(OH)2 dư thì khối lượng dung dịch Ca(OH)2 tăng hay giảm bao nhiêu gam?
(C=12; H=1; O=16; Ca= 40)
a, \(n_{CaCO_3}=\dfrac{10}{100}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: 2CH3COOH + CaCO3 ---> (CH3COO)2Ca + CO2↑ + H2O
0,2<----------0,1--------------------------------->0,1
b, \(\left\{{}\begin{matrix}V_1=\dfrac{0,2}{0,01}=20\left(l\right)\\V_2=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\end{matrix}\right.\)
c, \(n_{CO_2}=0,1.75\%=0,075\left(mol\right)\)
PTHH: Ca(OH)2 + CO2 ---> CaCO3↓ + H2O
0,075--->0,075
=> mgiảm = mCaCO3 - mCO2 = 0,075.100 - 0,075,44 = 4,2 (g)
\(n_{CaCO_3}=\dfrac{10}{100}=0,1mol\)
a)\(2CH_3COOH+CaCO_3\rightarrow\left(CH_3COO\right)_2Ca+CO_2+H_2O\)
0,2 0,1 0,1 0,1 0,1
b)\(V_1=V_{CH_3COOH}=\dfrac{0,2}{0,01}=20l\)
\(V_2=0,1\cdot22,4=2,24l\)
c)Dẫn 75% khí \(CO_2\) qua dung dịch \(Ca\left(OH\right)_2\) thì: \(n_{CO_2}=0,1\cdot75\%=0,075mol\)
\(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
0,075 0,075 0,075
Khối lượng \(Ca\left(OH\right)_2\) giảm và giảm:
\(\Delta m=m_{CaCO_3}-m_{Ca\left(OH\right)_2}=0,075\cdot100-0,075\cdot40=4,5g\)
Cho 100 gam dung dịch CH3COOH 12% tác dụng vừa đủ với m gam CaCO3. (a) Hãy tính khối lượng CaCO3 đã phản ứng. (b) Hãy tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối thu được sau phản ứng.
Cho 20g hỗn hợp X gồm CaCO3 và KHCO3 tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch HCL 20% (d=1,2g/ml). Giá trị của V là
- Nếu X chỉ có CaCO3
n CaCO3 = 20/100 = 0,2(mol)
CaCO3 + 2HCl $\to$ CaCl2 + CO2 + H2O
n HCl = 2n CaCO3 = 0,4(mol)
=> mdd HCl = 0,4.36,5/20% = 73(gam)
=> V = 73/1,2 = 60,83(ml)
Nếu X chỉ gồm KHCO3
n KHCO3 = 20/100 = 0,2 mol
KHCO3 + HCl $\to$ KCl + CO2 + H2O
n HCl = n KHCO3 = 0,2 mol
=> mdd HCl = 0,2.36,5/20% = 36,5 gam
=> V = 36,5/1,2 = 30,42(ml)
Vậy : 30,42 < V < 60,83