hãy nêu đkpư của oxi
tính chất oxi? ĐKPƯ? cho VD?
tính chất nước? ĐKPƯ? cho VD?
tính chất hiddro?ĐKPƯ? cho VD?
1)kẻ bảng thống kê oxi, bazo, muối:
oxi | hidro | nước |
______ |_______ | _________ |
+)t/c: | | |
+) ĐKPƯ :| | |
+) cho VD | | |
2) kẻ bảng tính tan axit, bazo, muối
Hãy nêu vai trò của khí oxi
Tham khảo:
Trong điều kiện bình thường, là loại dưỡng khí dùng để hít thở và duy trì sự sống của con người. ... Bất cứ sự sống nào cũng cần đến khí oxy. Một lượng khí oxy được con người hít vào đi qua phổi vào máu, từ đó oxy được tim co bóp đưa đi đến khắp các tế bào trên cơ thể, nuôi dưỡng và giúp các bộ phận khác hoạt động ổn định.
Tham khảo
Trong điều kiện bình thường, là loại dưỡng khí dùng để hít thở và duy trì sự sống của con người. ... Bất cứ sự sống nào cũng cần đến khí oxy. Một lượng khí oxy được con người hít vào đi qua phổi vào máu, từ đó oxy được tim co bóp đưa đi đến khắp các tế bào trên cơ thể, nuôi dưỡng và giúp các bộ phận khác hoạt động ổn định
Trong điều kiện bình thường, là loại dưỡng khí dùng để hít thở và duy trì sự sống của con người. ... Bất cứ sự sống nào cũng cần đến khí oxy. Một lượng khí oxy được con người hít vào đi qua phổi vào máu, từ đó oxy được tim co bóp đưa đi đến khắp các tế bào trên cơ thể, nuôi dưỡng và giúp các bộ phận khác hoạt động ổn định.
Hãy nêu các ứng dụng chủ yếu của oxi và ozon
Oxi có thể oxi hóa được nhiều chất tạo ra nhiệt và phát sáng --> được gọi là sự cháy. Nhiệt do quá trình cháy được chuyển hóa thành các dạng năng lượng phục vụ đời sống và sản xuất
Y tế: khí thở, khí hỗn hợp cho chuẩn đoán và gây mê
Oxi thực hiện oxi hóa chất dinh dưỡng trong cơ thể động, thực vật. Sự oxi hóa này diễn ra liên tực trong suốt quá trình sống sinh ra khí CO2 và năng lượng. Nguồn năng lượng này dùng để duy trì các hoạt động sống.
--> Không có khí oxi sẽ không có sự sống trên trái đất
Trong đời sống, tất cả quá trình trao đồi chất của cơ thể đều cần oxi
Công nghệ luyện kim: tinh luyện thép, gang, đồng, sắt và các kim loại khác
1. Vai trò của oxi đối với sự sống và sự cháyOxi có vai trò vô cùng quan trọng đối với chúng ta, nó rất cần thiết cho đời sống và sản xuất. Nhưng hai ứng dụng quan trọng nhất của Oxi là duy trì sự sống và sự cháy
Ứng dụng của oxi trong đời sống
Công nghệ hóa chất oxi hóa axeton, tạo khí hóa than, khí dầu trong hóa dầu, lên men trong sản xuất, oxi hóa hidro sunfua thành lưu huỳnh đioxit,...
Hàng hải: khí hỗn hợp cho lặn
Khám phá đại dương
Oxi không những duy trì sự sống cho trái đất mà còn giúp cho các ngành công nghiệp hiện đại hơn, giúp con người khám phá những nơi như đáy biển, bầu trời,... để mở rộng tầm hiểu biết hơn.
==> Cần bảo vệ và giữ gìn nguồn oxi trong tự nhiên.
Vai trò của oxi đối với sự cháy
Công nghệ hàn oxy-axetylen
Vai trò, ứng dụng của oxi, ozon trong đời sốngBạn tham khảo nhé!
Dựa vào kiến thức về hô hấp đã học ở phần trên, hãy nêu vai trò của oxi đối với hô hấp của cây.
Hô hấp ở thực vật có thể diễn ra theo 2 con đường: phân giải kị khí và phân giải hiếu khí. Quá trình phân giải kị khí không cần sự có mặt của oxi. Quá trình phân giải hiếu khí cần có sự có mặt của oxi. Oxi trong phân giải hiểu khí đóng vai trò là chất nhận điện tử cuối cùng trong chuỗi truyền electron. Nếu không có oxi quá trình hô hấp hiếu khí ở thực vật không diễn ra, tạo ra ít năng lượng.
a-Nêu các tính chất của mỗi khí Nitơ ,khí Cacbonic và khí Oxi mà em biết .
b-Hãy trình bày cách phân biệt 3 bình khí đựng riêng biệt 3 khí : Nitơ ,khí Cacbonic và khí Oxi
a TÍNH CHẤT KHÍ NITƠ( N2):
Nitơ là một nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn các nguyên tố có ký hiệu N và số nguyên tử bằng 7. Ở điều kiện bình thường nó là một chất khí không màu, không mùi, không vị và khá trơ và tồn tại dưới dạng phân tử N2, còn gọi là đạm khí. Nitơ chiếm khoảng 78% khí quyển Trái Đất và là thành phần của mọi cơ thể sống. Nitơ tạo ra nhiều hợp chất quan trọng như cácaxít amin, amôniắc, axít nitric và các xyanua.Nitơ là một phi kim, với độ âm điện là 3,04. Nó có 5 điện tử trên lớp ngoài cùng, vì thế thường thì nó có hóa trị ba trong phần lớn các hợp chất. Nitơ tinh khiết là một chất khí ở dạng phân tử không màu và chỉ tham gia phản ứng hóa học ở nhiệt độ phòng khi nó phản ứng với Liti. Nó hóa lỏng ở nhiệt độ 77 K (-196 °C) trong điều kiện áp suất khí quyển và đóng băng ở 63 KbCho 3 khí đi qua dung dịch Ca(OH)2
- Chất có tạo kết tủa là CO2
PTHH: CO2+Ca(OH)2→CaCO3↓+H2O
- Không hiện tượng là O2 và H2
Tiếp tục dẫn hai khí còn lại qua tàn đóm đỏ
- Khí cháy với ngọn lửa màu xanh là H2
- Khí cháy mạnh mẽ là O2.
A + Q ----> X (Đkpư: to)
A + B -----> Y (Đkpư: to)
Y + Q -----> X + E (Đkpư: to)
X + Y ------> A + E
X + D + E ------> T + G
Y + D + E -------> T + G
Biết: A, Q, B, D đều là các phi kim
HÃY NÊU LÊN TẤT CẢ CÁC TÍNH CHẤT CỦA TỪNG PHẢN ỨNG NHƯ
OXI HÓA - KHỬ, PHẢN ỨNG THẾ, PHẢN ỨNG HÓA HỢP, PHẢN ỨNG PHÂN HỦY
Hãy nêu phương pháp nhận biết các khí: cacbon đioxit, oxi, nitơ và amoniac.
- Dẫn các khi qua dung dịch Ca(OH)2.
Khí làm dung dịch xuất hiện kết tủa trắng là CO2.
Còn lại O2, N2, NH3.
- Cho giấy quỳ tím ẩm vào các khí.
Khí làm quỳ tím hóa xanh là NH3.
Còn lại O2, N2.
- Cho que đóm đỏ vào các khí.
Khí làm que đom bùng cháy là O2.
Còn lại N2.