Người ta điều chế được 24 gam đồng bằng cách cho hidro phản ứng với đồng (II) oxit. Khối lượng đồng (II) oxit đã phản ứng là bao nhiêu biết hiệu suất phản ứng là 75%
A. 40 Gam B. 50 Gam
C. 45 Gam D. 20 Gam
Người ta điều chế được 24 gam đồng bằng cách cho hiđro phản ứng với đồng (II) oxit. Khối lượng đồng (II) oxit đã phản ứng là bao nhiêu biết hiệu suất phản ứng chỉ là 75%?
A. 20 gam B.40 gam C. 45 gam D. 50 gam
giải chi tiết giùm em ạ
\(n_{Cu}=\dfrac{24}{64}=0,375\left(mol\right)\)
PTHH: CuO + H2 --to--> Cu + H2O
0,375<-----------0,375
=> \(m_{CuO\left(PTHH\right)}=0,375.80=30\left(g\right)\)
=> \(m_{CuO\left(tt\right)}=\dfrac{30.100}{75}=40\left(g\right)\)
=> B
Cho 32 gam đồng II oxit tác dụng với hidro điều kiện nung nóng thu được đồng và hơi nước sau phản ứng khối lượng của chất rắn thu được là 28,8 g Hỏi số mol của khí hidro đã tham gia phản ứng là bao nhiêu
Gọi số mol H2 phản ứng là a (mol)
=> \(n_{H_2O}=a\left(mol\right)\)
Theo ĐLBTKL: \(32+2a=28,8+18a\)
=> a = 0,2 (mol)
\(Đặt:n_{CuO\left(ban.đầu\right)}=\dfrac{32}{80}=0,4\left(mol\right)\\ CuO+H_2\rightarrow\left(t^o\right)Cu+H_2O\)
TH1: Giả sử CuO p.ứ hết.
\(\Rightarrow n_{Cu}=n_{CuO}=0,4\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{rắn}=m_{Cu}=64.0,4=25,6\left(g\right)< 28,8\left(g\right)\)
=> CuO dư => Loại TH1
TH2: CuO dư
\(Đặt:n_{CuO\left(p.ứ\right)}=n_{H_2}=a\left(mol\right)\left(a>0\right)\)
=> Rắn bao gồm Cu (sau phản ứng) và CuO (dư)
\(Ta.có:m_{rắn}=28,8\left(g\right)\\ \Leftrightarrow\left(0,4-a\right).80+a.64=28,8\\ \Leftrightarrow a=0,2\\ \Rightarrow n_{H_2}=0,2\left(mol\right)\)
khử 40 gam đồng(II) oxit bằng hidro, thu được 25,6g đồng. Tính hiệu xuất phản ứng
CuO+H2-to>Cu+H2O
0,4<-----------------0,4
n CuO=0,5 mol
n Cutt=0,4 mol
=>H=\(\dfrac{0,4}{0,5}100=80\%\)
Cho 6,4 gam đồng tác dụng vừa đủ với khí oxi ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng thu được chất rắn màu đen là đồng (II) oxit. a. Viết PTHH của phản ứng. b. Tính khối lượng oxit sắt từ thu được. c. Tính khối lượng thuốc tím KMnO4 cần dùng để điều chế được khí oxi cho phản ứng trên. d. Nếu cho không khí tác dụng với lượng đồng ở trên thì cần bao nhiêu lít không khí (ở đktc). Biết oxi chiếm 20% thể tích không khí. Cho Cu = 64 ; O = 16
a)
\(2Cu + O_2 \xrightarrow{t^o} 2CuO\)
b)
\(n_{CuO} = n_{Cu} = \dfrac{6,4}{64} = 0,1(mol)\\ \Rightarrow m_{CuO} = 0,1.80 = 8(gam)\)
c)
\(n_{O_2} = \dfrac{1}{2}n_{Cu} = 0,05(mol)\\ 2KMnO_4 \xrightarrow{t^o} K_2MnO_4 + MnO_2 + O_2\\ m_{KMnO_4} = 2n_{O_2} = 0,05.2 = 0,1.158 = 15,8(gam)\)
d)
\(V_{không\ khí} = 5V_{O_2} = 0,05.22,4.5 = 5,6(lít)\)
Cho luồng khí hidro đi qua ống thủy tính chứa 40g bột đồng(II) oxit ở 400 độC. Sau phản ứng thu được 33,6 gam chất rắn
a) Nêu hiện tượng phản ứng xáy ra
b) TÍnh hiệu suất phản ứng
c) Tính số phân tử hidro đã tham gia khử đồng (II) oxit ở trên
a, Hiện tượng: CuO từ màu đen dần chuyển sang màu đỏ.
b, PT: \(CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\)
Ta có: \(n_{CuO}=\dfrac{40}{80}=0,5\left(mol\right)\)
Giả sử: n CuO (pư) = x (mol) ⇒ n CuO (dư) = 0,5 - x (mol)
Theo PT: \(n_{Cu}=n_{CuO\left(pư\right)}=x\left(mol\right)\)
Có: m cr = mCu + mCuO (dư)
⇒ 33,6 = 64x + 80.(0,5 - x)
⇒ x = 0,4 (mol)
\(\Rightarrow H\%=\dfrac{0,4}{0,5}.100\%=80\%\)
c, Theo PT: \(n_{H_2}=n_{CuO\left(pư\right)}=0,4\left(mol\right)\)
⇒ Số phân tử hiđro tham gia là: 0,4.6.1023 = 2,4.1023 (phân tử)
Bạn tham khảo nhé!
a)Hiện tượng: CuO từ màu đen dần chuyển sang màu đỏ
b)
Ta có: \(n_{cuo}=\dfrac{40}{80}=0,5\left(mol\right)\)
Gọi a là số mol CuO phản ứng
Theo PTHH:\(n_{cuo}=n_{cu}=a\)
\(\Rightarrow\left(0,5-a\right)80+64a=33.6\Rightarrow a=0,4mol\)
⇒ Hiệu suất phản ứng là : \(H\%=\dfrac{0,4}{0,5}.100\%=80\%\)
c)Theo PTHH: nH2=0,4 mol
⇒số phân tử H2 là: 0,4.6.1023=2,4.1023(phần tử)
Cho 2,4 gam kim loại Mg tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 4,9%.
a) Tính khối lượng dung dịch H2SO4 đã dùng.
b) Dung dịch thu được sau phản ứng có nồng độ là bao nhiêu?
c) Dẫn lượng khí thu được sau phản ứng qua 20 gam bột đồng (II) oxit ở 400°C thu được 3,2 gam chất rắn màu đỏ. Tính hiệu suất của phản ứng.
a) \(n_{Mg}=\dfrac{2,4}{24}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: Mg + H2SO4 --> MgSO4 + H2
0,1---->0,1------->0,1---->0,1
=> \(m_{dd.H_2SO_4}=\dfrac{0,1.98}{4,9\%}=200\left(g\right)\)
b) mdd sau pư = 2,4 + 200 - 0,1.2 = 202,2 (g)
mMgSO4 = 0,1.120 = 12 (g)
\(C\%_{MgSO_4}=\dfrac{12}{202,2}.100\%=5,9\%\)
c)
\(n_{CuO}=\dfrac{20}{80}=0,25\left(mol\right)\)
PTHH: CuO + H2 --to--> Cu + H2O
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,25}{1}>\dfrac{0,1}{1}\) => Hiệu suất tính theo H2
\(n_{Cu}=\dfrac{3,2}{64}=0,05\left(mol\right)\)
PTHH: CuO + H2 --to--> Cu + H2O
0,05<-----0,05
=> \(H=\dfrac{0,05}{0,1}.100\%=50\%\)
a, \(n_{Mg}=\dfrac{2,4}{24}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: Mg + H2SO4 ---> MgSO4 + H2
0,1--->0,1---------->0,1-------->0,1
\(m_{dd\left(H_2SO_4\right)}=\dfrac{0,1.98}{4,9\%}=200\left(g\right)\)
b, \(m_{dd\left(sau.pư\right)}=2,4+200-0,2.2=202,2\left(g\right)\)
\(\rightarrow C\%_{MgSO_4}=\dfrac{0,1.120}{202,2}.100\%=5,93\%\)
c, \(n_{CuO}=\dfrac{20}{80}=0,25\left(mol\right)\)
PTHH: CuO + H2 --to--> Cu + H2O
LTL: 0,25 > 0,1 => CuO dư
\(n_{Cu}=\dfrac{3,2}{64}=0,05\left(mol\right)\)
Theo pt: \(n_{H_2}=n_{Cu}=0,05\left(mol\right)\)
=> \(H=\dfrac{0,05}{0,1}.100\%=50\%\)
đốt cháy 6.4 gam kim loại đồng trong bình chứa 2.24 lít khí oxi ở điều kiện tự nhiên sau phản ứng thu được đồng (II)oxit a) khối lượng đồng (II) oxit b) khối lượng KMNO4 cần dùng để điều chế oxi cho phản ứng trên ( giả sử oxi thu được là 85%
Ta có:
\(n_{Cu}=\frac{6,4}{64}=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{O2}=\frac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
\(PTHH:2Cu+O_2\rightarrow2CuO\)
Lập tỉ lệ nên O2 dư
\(\Rightarrow n_{CuO}=n_{Cu}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow m_{CuO}=0,1.80=8\left(g\right)\)
\(PTHH:2KMnO_4\rightarrow K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
\(\Rightarrow n_{O2}=\frac{1}{2}n_{Cu}=0,1\left(mol\right)\)
Mà Oxi thu được 85%
\(\Rightarrow n_{O2}=\frac{0,1.85}{100}=0,085\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{KMnO4}=2n_{O2}=0,17\left(mol\right)\Rightarrow m_{KMnO4}=0,17.158=26,86\left(g\right)\)
Đề: Cho 6,5 gam kẽm tác dụng với dung dịch loãng có chứa 10,95 gam axit clohdric. Sau khi phản ứng kết thúc người ta thu được 1 lượng khí hidro. Dẫn toàn bộ khí hidro thu được cho phản ứng hoàn toàn với bột đồng (II) oxit đun nóng được bột đồng và hơi nước.
a/Viết phản ứng hoá học xảy ra
b/Tính: thể tích khí hidro (dktc).
khối lượng đồng sinh ra.
`a)PTHH:`
`Zn + 2HCl -> ZnCl_2 + H_2 \uparrow`
`0,1` `0,2` `0,1` `(mol)`
`H_2 + CuO` $\xrightarrow{t^o}$ `Cu + H_2 O`
`0,1` `0,1` `(mol)`
`n_[Zn]=[6,5]/65=0,1(mol)`
`n_[HCl]=[10,95]/[36,5]=0,3(mol)`
Ta có: `[0,1]/1 < [0,3]/2`
`=>HCl` dư
`b)V_[H_2]=0,1.22,4=2,24(l)`
`m_[Cu]=0,1.64=6,4(g)`
Cho luồng khí hidro đi qua ống thủy tinh chứa 40 gam bột đồng(II) oxit ở 400 độ C sau phản ứng thu được 33,6 gam chất rắn
a. Nêu hiện tượng phản ứng xảy ra
b. Tính hiệu suất phản ứng
C. Tính số phẩn tử hidro đã tham gia
a.
Hiện tượng: Xuất hiện chất rắn màu đỏ gạch và có hơi nước
b
PTHH: .CuO + H2 -t-> Cu + H2O
nCuO=40/80=0,5 mol
Gọi a là số mol CuO phản ứng:
=> (0,5-a).80 + 64a= 33.6=> a=0.4mol
=> Hiệu suất phản ứng là : H%=0,4/0,5.100%=80%
c.
nH2tham gia pứ = nCuO =0,4 mol
=> V H2=0,4.22,4=8.96 l