1. Tính số phân tử, số nguyên tử mỗi loại có trong 49 gam dung dịch H2SO4 10%.
Trong 1 dung dịch H2SO4 , tổng số mol nguyên tử oxi gấp 2 lần số mol nguyên tử nước
a, Tính nồng độ phần trăm của dung dịch trên
b, Để thu được 100 gam axit trên cần bao nhiêu gam SO2 ?
CÂU 1:
A)TÍNH SỐ NGUYÊN TỬ HOẶC PHÂN TỬ CÓ TRONG 8 GAM OXI (ĐKTC)
B)TÍNH SỐ NGUYÊN TỬ HOẶC PHÂN TỬ CÓ TRONG 8 GAM H2O(ĐKTC)
C)TÍNH SỐ NGUYÊN TỬ HOẶC PHÂN TỬ CÓ TRONG 2,7 GAM NHÔN (ĐKTC)
GIÚP MÌNH VỚI HUHU
: Hòa tan hoàn toàn 10,2 gam một oxit kim loại hóa trị III cần 331,8 gam dung dịch H2SO4 vừa đủ. Dung dịch muối sau phản ứng có nồng độ 10%. Xác định công thức phân tử oxit kim loại.
Kim loại cần tìm đặt là A.
=> CTHH oxit: A2O3
\(A_2O_3+H_2SO_4\rightarrow A_2\left(SO_4\right)_3+3H_2O\\ m_{ddsau}=10,2+331,8=342\left(g\right)\\ m_{A_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{342}{100}.10=34,2\left(g\right)\\ n_{oxit}=\dfrac{34,2-10,2}{96.3-16.3}=0,1\left(mol\right)\\ M_{A_2O_3}=\dfrac{10,2}{0,1}=102\left(\dfrac{g}{mol}\right)=2M_A+48\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\ \Rightarrow M_A=\dfrac{102-48}{2}=27\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\ \Rightarrow A:Nhôm\left(Al=27\right)\\ \Rightarrow CTHH.oxit:Al_2O_3\)
Este X được tạo thành từ etylen glicol và hai axit cacboxylic đơn chức. Trong phân tử este có số nguyên tử cacbon nhiều hơn số nguyên tử oxi là 1. Khi cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư thì lượng NaOH đã phản ứng là 10 gam. Giá trị của m là:
A. 17,5
B. 14,5
C. 15,5
D. 16,5
- X được tạo thành từ etylen glicol và hai axit cacboxylic đơn chức => X là este 2 chức
=> X có 5C (do nguyên tử cacbon nhiều hơn số nguyên tử oxi là 1)
=> CTCT của X: HCOO- CH2 – CH2 - OOC - CH3
- nNaOH = 0,25mol
neste = 0,125 mol
=> mX = 132 . 0,125 = 16,5 gam.
Đáp án cần chọn là: D
: Trong một dung dịch H2SO4, số mol nguyên tử oxi bằng 0,875 lần số mol nguyên tử hiđro. Tính nồng độ % của dung dịch axit trên.
Coi $n_{H_2O} = 1(mol)$
Suy ra : $n_H = 2(mol)$
$\Rightarrow n_O = 2.0,875 = 1,75(mol)$
Ta có : $n_O = 4n_{H_2SO_4} + n_{H_2O}$
$\Rightarrow n_{H_2SO_4} = 0,1875(mol)$
$m_{dd} = m_{H_2SO_4} + m_{H_2O} = 0,1875.98 + 1.18 = 36,375(gam)$
$C\%_{H_2SO_4} = \dfrac{0,1875.98}{36,375}.100\% = 50,5\%$
Hợp chất hữu cơ X chứa một loại nhóm chức có công thức phân tử C8H14O4. Khi đun nóng X trong dung dịch NaOH được một muối và hỗn hợp hai ancol Y, Z. Phân tử ancol Z có số nguyên tử cacbon nhiều gấp đôi số nguyên tử cacbon trong phân tử ancol Y. Khi đun nóng với H2SO4 đặc, Y cho một olefin, Z cho hai olefin đồng phân cấu tạo. Công thức cấu tạo của X là:
A. CH3OOCCH2CH2COOC3H7.
B. C2H5 OOC-COO[CH2]3CH3.
C. C2H5OOCCH2COOCH(CH3)2.
D. C2H5OOC-COOCH(CH3)C2H5.
Đáp án D
Đun nóng với H2SO4 Z cho 1 olefin nên Z có thể là C2H5OH hoặc C3H7OH.
+Nếu Z là C3H7OH thì Y là C6H13OH.
Loại phương án này vì tổng số nguyên tử cacbon trong X và Y đã lớn hơn 8
+Nếu Z là C2H5OH thì Y là C4H9OH.
Thỏa mãn điều kiện tạo 2 đồng phân cấu tạo khi công thức cấu tạo của Y là CH3-CH(OH)-CH2-CH3
Vậy công thức X là CH3CH2OOC-COOCH(CH3)CH2CH3
Hỗn hợp khí X gồm 1 ankan và 1 anken có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử và cùng số mol. Biết m gam X làm mất màu vừa đủ 80 gam dung dịch 20% Br2 trong dung môi CCl4. Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được 0,6 mol CO2. Ankan và anken trong X có công thức phân tử là
A. C2H6 và C2H4
B. C3H8 và C3H6
C. C4H10 và C4H8
D. C5H12 và C5H10
Hỗn hợp khí X gồm 1 ankan và 1 anken có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử và cùng số mol. Biết m gam X làm mất màu vừa đủ 80 gam dung dịch 20% Br2 trong dung môi CCl4. Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được 0,6 mol CO2. Ankan và anken trong X có công thức phân tử là
A. C2H6 và C2H4
B. C3H8 và C3H6
C. C4H10 và C4H8
D. C5H12 và C5H10
Câu 1 Hỗn hợp gồm Al, Mg, Cu nặng 20 gam được hoà tan bằng axit HCl dư thoát ra 17,92 lit khí (đktc) và nhận được dung dịch A cùng 4,4 gam chất rắn B a. viết ptpứ. b. Tính % khối lượng mỗi kim loại. Câu 2 Tỉ lệ số mol là tỉ lệ nguyên tử phân tử nên khi nếu nói 3 nguyên tử C thì có thể bỏ từ nguyên tử đi thành mol 3 mol C đunhs ko. Giải thích nhá