a) Giải hệ phương trình
2x+2y=7
2x-2y=3
b) Cho hàm số y = x2 có đồ thị là parabol (p). Vẽ parabol (p) trên mặt phẳng tọa độ Oxy.
a) Giải hệ phương trình
2x+2y=7
2x-2y=3
b) Cho hàm số y = x2 có đồ thị là parabol (p). Vẽ parabol (p) trên mặt phẳng tọa độ Oxy.
a: =>4x=10 và x-y=3/2
=>x=5/2 và y=1
b:
Cho hàm số y = ( − 3 m + 1 ) x 2 . Tìm m để đồ thị hàm số đi qua điểm A (x; y) với (x; y) là nghiệm của hệ phương trình 4 x − 3 y = − 2 x − 2 y = − 3
A. m = 1 3
B. m = - 1 3
C. m = 3
D. m = − 3
Bài 1: Rút gọn biểu thức: 3) √50+2√8-√2 + √125 6)(3√2-√5)-15-12 c) 5v40-3v25a + √9a Bài 2: giải phương trình: 7/2√8x-√18x-9-√2x Bai 3: Cho hàm số y=-1/2x có đồ thị (d) và hàm số y = 2x-5 có đồ thị (d'). a) Về (d) và (d') trên cùng một hệ trục tọa độ b) Tìm tọa độ giao điểm của (d) và (d') bằng phép tính. c) tính góc tạo bởi đường thẳng (d') và trục Ox Bài 5: Cho tam giác ABC vuông tại A có AB >AC. Đường tròn tâm O đường kính AB cắt BC tại D. a/Chứng minh: AC²=CD.CB b) Đường vuông góc với OC kẻ từ A cắt OC tại F và cắt đường tròn tâm O tại E (E khác A) Chứng minh: CE là tiếp tuyến của (O)
Bài 5:
a: Xét (O) có
ΔADB nội tiếp
AB là đường kính
Do đó: ΔADB vuông tại D
=>AD\(\perp\)DB tại D
=>AD\(\perp\)BC tại D
Xét ΔABC vuông tại A có AD là đường cao
nên \(AC^2=CD\cdot CB\)
b: Ta có: ΔOAE cân tại O
mà OC là đường cao
nên OC là phân giác của góc AOE
Xét ΔOAC và ΔOEC có
OA=OE
\(\widehat{AOC}=\widehat{EOC}\)
OC chung
Do đó: ΔOAC=ΔOEC
=>\(\widehat{OAC}=\widehat{OEC}\)
mà \(\widehat{OAC}=90^0\)
nên \(\widehat{OEC}=90^0\)
=>CE là tiếp tuyến của (O)
Bài 3:
a:
b: Phương trình hoành độ giao điểm là:
\(-\dfrac{1}{2}x=2x-5\)
=>\(-\dfrac{1}{2}x-2x=-5\)
=>\(-\dfrac{5}{2}x=-5\)
=>x=2
Thay x=2 vào y=-1/2x, ta được:
\(y=-\dfrac{1}{2}\cdot2=-1\)
Vậy: (d) cắt (d') tại điểm A(2;-1)
Không vẽ đồ thị ,hãy đoán nhận số nghiệm các hệ phương trình sau
A){2x+y=2
x-y=1}
B){x-y=2
-2x+2y=3
mọi người ơi mik đang cần gấp mong mn giúp đỡ
1. Cho hệ tọa độ Oxy đường thẳng cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng 2 và cắt trục hoành tại điểm có hoành độ -2 là đồ thị của hàm số?
2. Hệ phương trình \(\left\{{}\begin{matrix}mx-2x+y=3\\3x-2y=m\end{matrix}\right.\) có 1 nghiệm duy nhất khi?
3. Với giá trị nào của a và b thì 2 đường thẳng sau đây trùng nhau 2x+3y+5=0 và y=ax+b?
4.Độ dài đường tròn ngoại tiếp hình vuông cạnh bằng \(\sqrt{2}\) cm là?
1. Gọi đường thẳng cần tìm là (d): y = ax + b.
Giao điểm của (d) và Oy là A (0;2) => b = 2 (1).
Giao điểm của (d) và Ox là B (-2;0) => 2a + b = 0 (2)
Từ (1) và (2) ta có a = -1, b = 2. Vậy (d): y = -x + 2.
2. \(\left\{{}\begin{matrix}mx-2x+y=3\\3x-2y=m\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}2mx-4x+2y=6\\3x-2y=m\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}2mx-x=m+6\\3x-2y=m\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x\left(2m-1\right)=m+6\\3x-2y=m\end{matrix}\right.\)
Để hệ có nghiệm duy nhất thì pt \(x\left(2m-1\right)=m+6\) có nghiệm duy nhất. Khi đó \(2m-1\ne0\Leftrightarrow m\ne\dfrac{1}{2}.\)
3.
2x + 3y + 5 = 0 ⇔ \(y=\dfrac{-2}{3}x-\dfrac{5}{3}\)
Để hai đường thẳng trùng nhau thì \(a=\dfrac{-2}{3};b=\dfrac{-5}{3}\).
4.
Bán kính đường tròn ngoại tiếp hình vuông là \(\dfrac{\sqrt{2}}{\sqrt{2}}=1\left(cm\right)\).
Độ dài đường tròn ngoại tiếp hình vuông là: 2π (cm).
Giải hệ phương trình:
phương trình 1:x2-5y2-8y=3
phương trình 2:(2x+4y-1)√(2x-y-1)=(4x-2y-3)√(x+2y)
Bài 1.
a) Giải pt 2x2-5x-3=0
b)Giải hệ pt [2x-y= -1
[3x+2y=9
Bài 2.
cho hàm số y=1/2x2 có đò thi (P)
a) Vẽ đồ thị (P) trên mặt phẳng tọa độ Oxy.
b) Tìm tọa độ giao điểm của đồ thị(P) và đồ thị hàm số y=x+4
bài 1
a, 2x2-5x-3=0
đenta=52-4.(-3).2=25+24=49>0
=>x1=3 , x2=-1/2
Bài 1a :
a, \(2x^2-5x-3=0\)
Ta có : \(\Delta=25-4.2.\left(-3\right)=25+24=49>0\)
Vậy pt có 2 nghiệm phân biệt :
\(x_1=\frac{5-7}{4}=-\frac{1}{2};x_2=\frac{5+7}{4}=3\)
Bài 2b :
mình giải theo phương pháp cộng đại số nhé
\(\Leftrightarrow\hept{\begin{cases}4x-2y=-1\left(1\right)\\3x+2y=9\left(2\right)\end{cases}}\)Lấy pt1 + pt2 ta được :
\(\Leftrightarrow\hept{\begin{cases}7x=8\\3x+2y=9\end{cases}}\Leftrightarrow\hept{\begin{cases}x=\frac{8}{7}\\\frac{24}{7}+2y=9\left(3\right)\end{cases}}\)
(3) \(\Rightarrow2y=\frac{56-24}{7}=\frac{32}{7}\Leftrightarrow y=\frac{16}{7}\)
Vậy hệ phương trình có một nghiệm \(\left(x;y\right)=\left(\frac{8}{7};\frac{16}{7}\right)\)
a) (1- x2). ( 4x+5/x-1 - 9/x-1)
b. x2 + xy - 2x - 2y
Câu 5. Cho hàm số: y = (2m+1)x - 3
a. Với m=3. Tính f (-3); f(0)
b. Tìm m để điểm A(2; 3) thuộc đồ thị hàm số.
c. Vẽ đồ thị hàm số với m= 1
d. Tìm điều kiện để hàm số là hàm bậc nhất.
e. Tìm m để hàm số song song với đường thẳng y= 5x+1
Câu 5:
a: Khi m=3 thì \(f\left(x\right)=\left(2\cdot3+1\right)x-3=7x-3\)
\(f\left(-3\right)=7\cdot\left(-3\right)-3=-21-3=-24\)
\(f\left(0\right)=7\cdot0-3=-3\)
b: Thay x=2 và y=3 vào f(x)=(2m+1)x-3, ta được:
\(2\left(2m+1\right)-3=3\)
=>2(2m+1)=6
=>2m+1=3
=>2m=2
=>m=1
c: Thay m=1 vào hàm số, ta được:
\(y=\left(2\cdot1+1\right)x-3=3x-3\)
*Vẽ đồ thị
d: Để hàm số y=(2m+1)x-3 là hàm số bậc nhất thì \(2m+1\ne0\)
=>\(2m\ne-1\)
=>\(m\ne-\dfrac{1}{2}\)
e: Để đồ thị hàm số y=(2m+1)x-3 song song với đường thẳng y=5x+1 thì \(\left\{{}\begin{matrix}2m+1=5\\-3\ne1\end{matrix}\right.\)
=>2m+1=5
=>2m=4
=>m=2