hòa tan 4,8 g Mg thì cần V lít dung dịch axit clohiđric 2 m
a ) dồn toàn bộ khí H2 trên vào nồi chứa 3,6 l khí axit rồi đốt cháy bằng tia lửa điện tính khối lượng nước thu được
Hòa tan m gam Mg vào dung dịch chứa 0,15 mol axit HCl TÍnh: a/ giá trị m b/ VH2 (đktc) thu được c/ khối lượng muối tạo thành d/ để đốt cháy hết lượng khí H2 thì cần bao nhiêu lít O2 (đktc)
a)
PTHH: Mg + 2HCl --> MgCl2 + H2
0,075<--0,15--->0,075-->0,075
=> m = 0,075.24 = 1,8 (g)
b) VH2 = 0,075.22,4 = 1,68 (l)
c) mMgCl2 = 0,075.95 = 7,125 (g)
d)
PTHH: 2H2 + O2 --to--> 2H2O
0,075->0,0375
=> VO2 = 0,0375.22,4 = 0,84 (l)
a.b.c.
\(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
0,075 0,15 0,075 0,075 ( mol )
\(m_{Mg}=0,075.24=1,8g\)
\(V_{H_2}=0,075.22,4=1,68l\)
\(m_{MgCl_2}=0,075.95=7,125g\)
d.\(2H_2+O_2\rightarrow\left(t^o\right)2H_2O\)
0,075 0,0375 ( mol )
\(V_{O_2}=0,0375.22,4=0,84l\)
Hòa tan 22 gam hh 2 kim loại nhôm và sắt tác dụng bằng dung dịch axit clohiđric dư sinh ra 17,92 lít khí H2 (đktc) a, Tính khối lượng mỗi kim loại trong hh trên b, Tính khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng khi cho toàn bộ khí H2 thu được ở trên tác dụng hoàn toàn với 68 gam đồng (2) oxit.Biết hiệu suất phản ứng là 80% c, Dẫn toàn bộ lượng khí H2 trên đi qua ống sứ chứa 56gam CuO .Kết thúc phản úng thu được 47,488gam chất rắn. Tính hiệu suất phản ứng
Hoà tan hoàn toàn 6,5 g kẽm bằng dung dich axit clohiđric thu được muối kẽm clorua (ZnCl2) và khí hidro.
a) Tính thể tích khí H2 sinh ra (đktc)?
b) Tính khối lượng dung dịch axit clohiđric 10% đã phản ứng?
c) Nếu dùng toàn bộ lượng H2 trên để khử 16 gam sắt (III) oxit thì thu được bao nhiêu gam sắt?
Giải gấp giùm mik
\(n_{Zn}=\dfrac{6,5}{65}=0,1\left(mol\right)\\
pthh:Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
0,1 0,2 0,1
\(V_{H_2}=0,1.22,4=2,24l\\
m_{HCl}=\left(0,2.36,5\right).10\%=0,73g\)
\(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{16}{160}=0,1\left(mol\right)\\
pthh:Fe_2O_3+3H_2\underrightarrow{t^o}2Fe+3H_2O\\
LTL:\dfrac{0,1}{1}>\dfrac{0,1}{3}\)
=> Fe2O3 dư
\(n_{Fe}=\dfrac{2}{3}n_{H_2}=0,067\left(mol\right)\\
m_{Fe}=0,067.56=3,73g\)
a.b.\(n_{Zn}=\dfrac{6,5}{65}=0,1mol\)
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
0,1 0,2 0,1 ( mol )
\(V_{H_2}=0,1.22,4=2,24l\)
\(m_{ddHCl}=\dfrac{0,2.36,5}{10\%}=73g\)
c.\(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{16}{160}=0,1mol\)
\(Fe_2O_3+3H_2\rightarrow\left(t^o\right)2Fe+3H_2O\)
0,1 > 0,1 ( mol )
0,1 1/15 ( mol )
\(m_{Fe}=\dfrac{1}{15}.56=3,73g\)
: Hòa tan hoàn toàn 8,1 g Nhôm (Al) vào dung dịch axit clohiđric có chứa m (g) HCl, sau phản ứng thu được khí hiđro H2 và dung dịch muối Nhôm clorua (AlCl3)
a. Viết PTHH.
b. Tính thể tích khí H2 thu được (ở đktc).
c. Tính m.
d. Tính khối lượng muối AlCl3 tạo thành sau phản ứng (bằng 2 cách
ai giúp mik vs cảm ơn trước:]
2Al+6HCl-->2AlCl3+3H2
0,3----0,9---------0,3------0,45
=>n Al=8,1\17=0,3 mol
=>VH2=0,45.22,4=10,08l
=>m HCl=0,9.26,5=32,85g
=>mAlCl3=0,3.133,5=40,05g
C2 :Bảo Toàn khối lượng
=>m AlCl3=40,05g
Câu 11: Hòa tan hoàn toàn 8,1 g Nhôm (Al) vào dung dịch axit clohiđric có chứa m (g) HCl, sau phản ứng thu được khí hiđro H2 và dung dịch muối Nhôm clorua (AlCl3)
a. Viết PTHH.
b. Tính thể tích khí H2 thu được (ở đktc).
c. Tính m.
d. Tính khối lượng muối AlCl3 tạo thành sau phản ứng (bằng 2 cách)
a. 2Al + 6HCl -> 2AlCl3 + 3H2
b. nAl = \(\dfrac{8.1}{27}=0,3\left(mol\right)\)=> \(n_{H_2}=\dfrac{3}{2}.0,3=0,45\left(mol\right)\)
\(V_{H_2}=0,45.22,4=10,08\left(mol\right)\)
c. \(n_{HCl}=3n_{Al}=3.0,3=0,9\left(mol\right)=>m_{HCl}=0,9.36,5=32,85\left(g\right)\)
Vậy m = 32,85
Một hổn hợp khí gồm có : 4,8(g) O2 và 3(g) H2 tính A )Thể tích của hỗn hợp khí trên ở đktc ? B) đốt hỗn hợp khí trên bằng tia lửa điện . Hãy viết PTHH và tính khối lượng nước thu được sau khi phản ứng C) hòa tan 9,2g kim loại M(I) vào lượng nước trên thì sau phản ứng thu được vừa đủ 4,48 lit khí video (đktc) . Hãy tìm tên kim loại và tính nồng độ phần trăm của dung dịch sau phản ứng ? ( mn giải giúp e vs , e đag cần gấp ạ , em cảm ơn )
a, \(n_{O_2}=\dfrac{4,8}{32}=0,15\left(mol\right)\)
\(n_{H_2}=\dfrac{3}{2}=1,5\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{hh}=V_{O_2}+V_{H_2}=0,15.22,4+1,5.22,4=36,96\left(l\right)\)
b, PT: \(O_2+2H_2\underrightarrow{t^o}2H_2O\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,15}{1}< \dfrac{1,5}{2}\), ta được H2 dư.
Theo PT: \(n_{H_2O}=2n_{O_2}=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{H_2O}=0,3.18=5,4\left(g\right)\)
c, Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
PT: \(2M+2H_2O\rightarrow2MOH+H_2\)
Theo PT: \(n_M=2n_{H_2}=0,4\left(mol\right)\Rightarrow M_M=\dfrac{9,2}{0,4}=23\left(g/mol\right)\)
Vậy: M là Natri (Na).
Ta có: m dd sau pư = 9,2 + 5,4 - 0,2.2 = 14,2 (g)
Theo PT: \(n_{NaOH}=2n_{H_2}=0,4\left(mol\right)\Rightarrow m_{NaOH}=0,4.40=16\left(g\right)\)
Đến đây thì m chất tan lại lớn hơn cả m dd sau pư. Không biết đề có nhầm lẫn gì không bạn nhỉ?
Cho 3,6 gam Magiê phản ứng hoàn toàn với dung dịch axit clohiđric (HCl) theo sơ đồ sau: Mg + HCl ----> MgCl + H2 a. Tính thể tích khí H2 thủ được ở đktc b. Tính khối lượng axit clohiđric tham gia phản ứng c. Dẫn toàn bộ lương khí hiđro H2 sinh ra đi qua bột đồng (II) oxit CuO đun nóng. Tính khối lượng tạo thành sau phản ứng. ( Cho Mg = 24; Cl = 35,5; H =1; O = 16
`Mg + 2HCl -> MgCl_2 + H_2`
`0,15` `0,3` `0,15` `(mol)`
`n_[Mg]=[3,6]/24=0,15(mol)`
`a)V_[H_2]=0,15.22,4=3,36(l)`
`b)m_[HCl]=0,3.36,5=10,95(g)`
`c)`
`H_2 + CuO` $\xrightarrow{t^o}$ `Cu + H_2 O`
`0,15` `0,15` `(mol)`
`=>m_[Cu]=0,15.64=9,6(g)`
\(n_{Mg}=\dfrac{3,6}{24}=0,15\left(mol\right)\)
PTHH: Mg + 2HCl ---> MgCl2 + H2
0,15->0,3------------------>0,15
CuO + H2 --to--> Cu + H2O
0,15------>0,15
=> \(V_{H_2}=0,15.22,4=3,36\left(l\right)\\ m_{HCl}=0,3.36,5=10,95\left(g\right)\\ m_{Cu}=0,15.64=9,6\left(g\right)\)
5: Đốt cháy hoàn toàn 6,2 gam photpho cần V lít khí oxi ( đktc).
a. Viết pthh
b. Tính V
c. Đem toàn bộ sản phẩm hòa tan hết trong nước thu được 120 gam dung dịch axit
- Viết phương trình hóa học xảy ra.
- Tính nồng độ % của dung dịch axit tạo thành
Bài 5:
Ta có: \(n_P=\dfrac{6,2}{31}=0,2\left(mol\right)\)
a, PT: \(4P+5O_2\underrightarrow{t^o}2P_2O_5\)
_____0,2__0,25__0,1 (mol)
b, VO2 = 0,25.22,4 = 5,6 (l)
c, PT: \(P_2O_5+3H_2O\rightarrow2H_3PO_4\)
______0,1______________0,2 (mol)
\(\Rightarrow m_{H_3PO_4}=0,2.98=19,6\left(g\right)\)
\(\Rightarrow C\%_{H_3PO_4}=\dfrac{19,6}{120}.100\%\approx16,33\text{ }\%\)
Bạn tham khảo nhé!
Cho 4,8 gam magie tan hoàn toàn vào dung dịch axit sunfuric loãng
a) VIết PTHH của phản ứng
b) Tính khối lượng axit sunfuric cần dùng
c) Tính thể tích khí H2 thu được (đktc)
d) Dẫn toàn bộ lượng khí H2 sinh ra cho đi qua sắt (II) oxit đun nóng. Tính khối lượng Fe sinh ra sau phản ứng?
\(n_{Mg}=\dfrac{4,8}{24}=0,2\left(mol\right)\\ pthh:Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
0,2 0,4 0,2
\(\Rightarrow m_{HCl}=0,4.36,5=14,6\left(g\right)\\ V_{H_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\\ pthh:FeO+H_2\underrightarrow{t^o}Fe+H_2O\)
0,2 0,2 0,2
\(m_{Fe}=0,2.56=11,2\left(g\right)\)