Có 3 bình đựng riêng biệt các chất trong suốt sau : dd nước vôi trong , dd axit H3PO4 , nước cất . Bằng cách nào nhận biết được các chất trong mỗi lọ ?
Câu 1: Nhận biết các chất bằng phương pháp hóa học
a) Có 4 lọ mất nhãn đựng riêng biệt: nước cất, dd axit HCl, dd KOH, dd KCl. Nêu cách nhận biết các chất trên?
b) Nhận biết 3 chất bột màu trắng đựng trong 3 lọ mất nhãn: P₂O₅, CaO, CaCO₃
Câu 2: Cho 5,4g Al tác dụng vừa đủ với 400ml dd HCl
a) Tính nồng độ mol/lít dd HCl đã dùng?
b) Lượng khí H₂ thu đc ở trên cho qua bình đựng 32g cui nung nóng thu đc m gam chất rắn. Tính % khối lượng các chất trong m?
Bài1: Có 3 bình đựng riêng biệt bà chất khí là:Không Khí, O2,H2.Bằng thí nghiệm nào có thể nhận biết mỗi khí ở mỗi bình. Bài2: Có 4 bình đựng dung dịch trong suốt là nước, dd NaOH ,dd axit HCl,dd Ca(OH)2 Bằng phương pháp hoá học hãy nhận biết mỗi đúng dịch trên.
Bài 1:
- Trích mẫu thử.
- Dẫn từng mẫu thử qua bình đựng CuO (đen) nung nóng.
+ Chất rắn từ đen chuyển đỏ: H2.
PT: \(CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\)
+ Không hiện tượng: không khí, O2. (1)
- Cho que đóm đang cháy vào mẫu thử nhóm (1):
+ Que đóm tiếp tục cháy: O2
+ Que đóm cháy 1 lúc rồi tắt: không khí.
- Dán nhãn.
Bài 2:
- Trích mẫu thử.
- Nhỏ vài giọt từng mẫu thử vào giấy quỳ tím.
+ Quỳ tím hóa đỏ: HCl.
+ Quỳ tím hóa xanh: NaOH, Ca(OH)2. (1)
+ Quỳ tím không đổi màu: nước.
- Dẫn CO2 qua bình đựng mẫu thử nhóm (1) dư.
+ Xuất kết tủa trắng: Ca(OH)2.
PT: \(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_{3\downarrow}+H_2O\)
+ Không hiện tượng: NaOH.
PT: \(CO_2+2NaOH\rightarrow Na_2CO_3+H_2O\)
- Dán nhãn.
Có 4 lọ mất nhãn đựng riêng biệt: dung dịch axit \(HCl\), dung dịch bazơ NaOH, dung dịch muối ăn NaCl, nước cất. Bằng cách nào nhận biết dược các chất trong mỗi lọ.
- Cho giấy quỳ tím tác dụng với các chất trong các lọ
+ QT chuyển xanh: NaOH
+ QT chuyển đỏ: HCl
+ QT không chuyển màu: NaCl, H2O (1)
- Cô cạn (1)
+ Chất lỏng bay hơi,còn lại tinh thể trắng: dd NaCl
+ Chất lỏng bay hơi hoàn toàn: H2O
Trích mẫu thử, cho thử QT:
- Chuyển đỏ => HCl
- Chuyển xanh => NaOH
- Ko đổi màu => H2O, NaCl (1)
Cho (1) đi cô cạn:
- Bị cô cạn hoàn toàn => H2O
- Ko bị bay hơi => NaCl
Có 4 lọ đựng riêng biệt: nước cất, dung dịch H2SO4, dung dịch NaOH, dung dịch NaCl. Bằng cách nào có thể nhận biết được mỗi chất trong các lọ ?
Trích mẫu thử
Cho quỳ tím vào các mẫu thử
Quỳ tím hóa đỏ=>H2SO4
Quỳ tím hóa xanh=>NaOH
Quỳ tím không đổi màu=> H2O và NaCl(*)
Cho AgNO3 vào (*)
Tạo kết tủa trắng=>NaCl
pt: NaCl+AgNO3--->AgCl↓+NaNO3
1. có 3 lộ riêng biệt : nước cất, dung dịch NaOH, dung dịch H2SO4.Bằng cách nào biết được từng chất trong mỗi lọ 2.có 3 lọ đựng riêng biệt 3 khí:oxi,hidro,kk.Bằng thí nghiệm nào để nhận ra các chất khí trong mỗi lọ giúp em với, em cảm ơn nhiều ạ 🫰💗
1. - Trích mẫu thử.
- Nhỏ vài giọt từng mẫu thử vào giấy quỳ tím.
+ Quỳ hóa xanh: NaOH
+ Quỳ hóa đỏ: H2SO4
+ Quỳ không đổi màu: nước cất.
- Dán nhãn.
2. - Dẫn từng khí qua CuO (đen) nung nóng.
+ Chất rắn từ đen chuyển đỏ: H2.
PT: \(CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\)
+ Không hiện tượng: oxi, không khí. (1)
- Cho tàn đóm đỏ vào lọ đựng nhóm (1).
+ Que đóm bùng cháy: O2
+ Que đóm cháy 1 lúc rồi tắt hẳn: không khí.
a) Có 2 dung dịch không màu bị mất nhãn là: dd HCl và dd KOH. Hãy nhận biết dd trong mỗi lọ. Viết các PTHH (nếu có). b) Có 3 chất rắn màu trắng gồm: MgO, P2O5, K2O đựng riêng biệt trong ba lô bị mất y. Bằng cách nào để nhận biết các chất trong mỗi lọ? Viết các PTHH (nếu có).
a, Nhúng quỳ tím vào 2 lọ dd
- Nếu quỳ tím chuyển xanh \(\rightarrow\) nhận biết đc KOH
- Nếu quỳ tím chuyển đỏ → nhận biết đc HCl
b, Hòa tan 3 chất rắn vào nước -> nhận biết đc MgO không tan
\(P_2O_5+3H_2O\rightarrow2H_3PO_4\)
\(K_2O+H_2O\rightarrow2KOH\)
Nhúng quỳ tím vào 2 lọ dd
+ Quỳ tím chuyển đỏ-> nhận biết đc đó là \(H_3PO_4\)-> Chất ban đầu là \(P_2O_5\)
+ Quỳ tím chuyển xanh -> nhận biết đc dd KOH -> chất bạn đầu là \(K_2O\)
a)Đánh dấu và lấy mẫu thử
Cho quỳ tím vào 2 lọ dd
- Nếu quỳ tím chuyển xanh=> KOH
- Nếu quỳ tím chuyển đỏ => HCl
b)đánh dẫu và lấy mẫu thử
cho nước vào 3 lọ
nếu có kết tủa => MgO
nếu không có kết tủa=> P2O5 , K2O
P2O5 + 3H2O --> 2H3PO4
K2O +H2O --> 2KOH
tiếp tục cho quỳ tím vào 2 dd vừa cho nước
nếu quỳ tím chuyển đỏ=> H3PO4
nếu quỳ tím chuyển xanh => KOH
Câu 1: có 4 lọ mất nhãn đựng riêng biệt : dd axit HCl , dd bazơ NaOH , dd muối ăn NaCl , nước cất . Bằng cách nào nhận biết được các chất trong mỗi lọ ?
Đánh stt và trích mẩu thử cho mỗi lần thí nghiệm
-Cho quỳ tím vào các mẩu thử
+Mẩu thử nào làm cho quỳ tím hóa xanh thì đó là dd NaOH
+Mẩu thử nào làm cho quỳ tím hóa đỏ thì đó là dd axit HCl
+Mẩu thử nào không làm cho quỳ tím đổi màu thì đó là dd muối ăn NaCl và nước cất (nhóm 1)
-Cô cạn các chất ở nhóm 1
+Sau khi cô cạn mẩu thử nào xuất hiện chất rắn màu trắng thì đó là dd muối ăn NaCl
+ Sau khi cô cạn mẩu thử nào không còn gì thì đó là nước cất
Câu 1: có 4 lọ mất nhãn đựng riêng biệt : dd axit HCl , dd bazơ NaOH , dd muối ăn NaCl , nước cất . Bằng cách nào nhận biết được các chất trong mỗi lọ ?
Lấy mẫu thử và đánh dấu từng mẫu thử
Cho giấy quỳ tím vào từng mẫu thử
Mẫu thử quỳ tím hóa đỏ là dung dịch axit: HCl
Mẫu thử quỳ tím hóa xanh là dung dịch bazo: NaOH
Mẫu thử quỳ tím không đổi màu: NaCl và nước cất
Nung 2 mẫu thử quỳ tím không đổi màu
Mẫu thử sau khi nung xuất hiện chất rắn màu trắng là NaCl. Còn lại là nước cất
- Trích ...
- Nhúng mẩu quỳ tím vào các mẫu thử.
Mẫu thử nào làm quỳ tím hóa đỏ là ddHCl
Mẫu thử làm quỳ tím hóa xanh là dd NaOH
2 Mẫu thử còn lại ko làm quỳ tím đổi màu
- Đem cô cạn 2 mẫu thử ko làm đổi màu quỳ tím
Mẫu thử nào để lại cặn trắng là dd NaCl
Mẫu thử ko để lại cặn trắng là nước cất
Câu 1 : Có 3 lọ đựng 3 khí riêng biệt : Oxi, Hiđro và Cacbonic . Bằng thí nghiệm nào có thể nhận ra chất khí trong mỗi lọ ?
Câu 2: Có 3 lọ đựng 3 chất lỏng không màu: nước cất, axit sunfuric và natri hiđroxit. Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết 3 chất lỏng trên?
Câu 3: Hãy viết phương trình hóa học khi cho các cặp chất sau tác dụng với nhau
a. Kẽm và axit sunfuric b. Natri và nước
c. Sắt (III) oxit và hiđro d. Kẽm oxit và hiđro
Câu 4: Xác định công thức hóa học của nhôm oxit, biết tỉ lệ khối lượng của 2 nguyên tố nhôm và oxi bằng 9 : 8.