Đốt cháy hoàn toàn m gam hợp chất A có công thức CxH2y (x, y thuộc N*,2y< hoặc = 2x+2 thu được 22g Co2 và 18g H20. a) Tính m. b) Xác định công thức phân tử A
Đốt cháy hoàn toàn m gam hợp chất A có công thức CxH2y (x, y thuộc N*,2y< hoặc = 2x+2 thu được 22g Co2 và 18g H20. a) Tính m. b) Xác định công thức phân tử A
\(n_{CO2}=\frac{22}{44}=0,5\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_C=0,5.12=6\left(g\right)\)
\(n_{H2O}=\frac{18}{18}=1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{H2O}=1.2=2\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m=8\left(g\right)\)
Ta có :
\(x:y=0,5:2=1:4\)
Vậy CTPT là CH4 ( thỏa mãn đk : \(2y\le2x+2\)
Ta có: Trong 44g Co2 thì có chứa 12g C
=>Trong 22g Co2 thì có chứa 6g C
Trong 18g H2O thì có chứa 2g H
mà A có công thức là CxH2y => mA = mC + mH = 2 + 6 = 8 (g) (theo định luật bảo toàn khối lượng thì khối lượng trước và sau phản ứng của C và H không đổi )
b) nC = \(\frac{6}{12}=0,5\) (mol) = x
nH = \(\frac{2}{1}\) = 2 (mol) = 2y => y = 1
Vì x,y thuộc N* nên x : y = 0,5 : 1
<=> x : y = 1 : 2
Với x = 1,y = 2 thì 2.2 \(\le\) 2.1 + 2 (thỏa mãn đk: 2y \(\le\) 2x + 2)
Vậy công thức của phân tử A là CH4
đốt cháy hoàn toàn 14,0g 1 hợp chất X NGƯỜI TA THU ĐƯỢC 44G KHÍ CO2 VÀ 18G H20 . bIẾT RẰNG KHỐI LƯƠNG MOL của X bằng 56g
A. hãy cho biết x gồm những nguyên tố nào
B. hãy xác định công thức phân tử của hợp chất x ?
C. hãy viết 1 ctct có thể thuộc dạng mạch thẳng của phân tử X
( cho c =12 , h = 1 , o = c6 )
A)
n C = n CO2 = 44/44 = 1(mol)
n H2O = 18/18 = 1(mol) => n H = 2n H2O = 2(mol)
Ta có :
m O(trong X) = 14 - m C - m H = 14 - 12 - 2.1 = 0
Vậy X không có oxi, X gồm hai nguyên tố C và H
B) n X = 14/56 = 0,25(mol)
Số nguyên tử Cacbon = nC / nX = 1/0,25 = 4
Số nguyên tử Hidro = nH / nX = 2/0,25 = 8
Vậy CTPT của X là C4H8
C) CTCT :
CH2=CH-CH2-CH3
CH3-CH=CH-CH3
Bảo toàn nguyên tố: \(\left\{{}\begin{matrix}n_C=n_{CO_2}=\dfrac{44}{44}=1\left(mol\right)\\n_H=2n_{H_2O}=2\cdot\dfrac{18}{18}=2\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_C=1\cdot12=12\left(g\right)\\m_H=2\cdot1=2\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Ta thấy \(m_C+m_H=14\left(g\right)=m_X\)
\(\Rightarrow\) Trong X chỉ có Hidro và Cacbon
Xét tỉ lệ: \(n_C:n_H=1:2\)
\(\Rightarrow\) Công thức phân tử của X là (CH2)n
Vì \(M_X=56\) \(\Rightarrow n=\dfrac{56}{12+2}=4\)
Vậy Công thức cần tìm là C4H8
Công thức cấu tạo \(CH_2=CH-CH_2-CH_3\)
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp chất hữu cơ A cần dùng 22,4g khí oxi.Thu được 17,6g CO2 và 10,8g H20.Xác định công thức phân tử của A biết 25<Ma<35
Khi đốt cháy hoàn toàn 6,8 gam 1 hidrocacbon M thu được 11,2 lít khí CO2(đktc) và 7,2 gam H20. Xác định công thức phân tử của M
Ta có: \(n_{CO_2}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{7,2}{18}=0,4\left(mol\right)\)
⇒ nCO2 > nH2O ⇒ M là ankin.
Gọi CTPT của M là CnH2n-2.
\(\Rightarrow n_M=0,5-0,4=0,1\left(mol\right)\Rightarrow n=\dfrac{n_{CO_2}}{n_M}=5\)
Vậy: M có CTPT là C5H8
Thủy phân hoàn toàn 2,85 gam hợp chất hữu cơ A (chứa C, H, O) thu được m1 gam chất X và m2 gam chất Y chỉ chứa một loại nhóm chức. Đốt cháy hết m1 gam X tạo ra 0,09 mol CO2 và 0,09 mol H2O, còn khi đốt cháy hết m2 gam Y thu được 0,03 mol CO2 và 0,045 mol H2O. Tổng lượng oxi tiêu tốn cho cả hai phản ứng cháy trên đúng bằng lượng oxi tạo ra khi nhiệt phân hoàn toàn 42,66 gam KMnO4. Biết phân tử khối của X là 90(u); Y không hòa tan Cu(OH)2. Xác định công thức phân tử của các chất A, X, Y biết A có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất.
Đốt cháy hoàn toàn 3,75 gam một chất hữu cơ A, thu được 11 gam CO2 và 6,75 gam H2O. Biết khối lượng mol của A là 30 gam. Xác định công thức phân tử của A.
a) A hợp chất hữu cơ A gồm những nguyên tố nào ?
b) xác định công thức phân tử của hợp chất hữu cơ A
c) Dẫn toàn bộ khí sinh đi qua bình đựng dung dịch NaOH dư. Tính khối lượng muối tạo thành.
a, có nCO2=11/44=0,25 mol
có nC=nCO2=0,25mol=>mC=12.0,25=3(g)
có nH2O=6,75/18=0,375mol
có nH=2nH2O=2.0,375=0,75mol=>mH=0,75(g)
=>mH+mC=0,75+3=3,75=mA
=> A gồm nguyên tố C và H
b, gọi CTPT A là CxHy
có x/y=nC/nH=0,25/0,75=1/3
=> công thức thực nghiệm (CH3)n<=>CnH3n
có MA=30 gam/mol<=>12n+3n=30<=>n=2
vậy CTPT của A là C2H6
c;PTHH: CO2+2NaOH->Na2CO3+H2O
=> nNa2CO3=nCO2=0,25mol=>mNa2CO3=0,25.106=26,5 gam
Đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp X gồm hiđrocacbon A và hợp chất hữu cơ B có công thức CxHyOz ( x ≥ 2 ), cần dùng vừa đủ 14,56 lít O2 (đktc), thu được 8,96 lít CO2 (đktc) và 9,9 gam H2O. Xác định công thức phân tử của A và B
Đốt cháy hoàn toàn 5.4g một hợp chất hữu cơ A thu được 8.4 lít co2 và 8.1g nước a. Tính khối lượng gam và phần trăm khối lượng nguyên tố có trong Á b. Xác định công thức đơn giản nhất của A c. Xác định công thức phân tử của A. Biết tỉ khối hơi của A so với oxi là 2.25 d. Viết các công thức cấu tạo của A
a)
\(n_{CO_2}=\dfrac{8,4}{22,4}=0,375\left(mol\right)\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{8,1}{18}=0,45\left(mol\right)\)
Bảo toàn C: nC = 0,375 (mol)
Bảo toàn H: nH = 0,9 (mol)
mC = 0,375.12 = 4,5 (g)
mH = 0,9.1 = 0,9 (g)
=> mO = 5,4 - 4,5 - 0,9 = 0 (g)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}\%C=\dfrac{4,5}{5,4}.100\%=83,33\%\\\%H=\dfrac{0,9}{5,4}.100\%=16,67\%\end{matrix}\right.\)
b)
nC : nH = 0,375 : 0,9 = 5 : 12
=> CTDGN: C5H12
c)
CTPT: (C5H12)n
Mà M = 2,25.32 = 72 (g/mol)
=> n = 1
=> CTPT: C5H12
đốt cháy hoàn toàn a gam hợp chất hữu cơ A cần phải dùng 28,8g oxi và thu đc 39,6g CO2 và 16,2g H20. Xac định công thức phân tử của A biết 170g < MA < 190g
\(n_{CO_2}=\dfrac{39,6}{44}=0,9\left(mol\right)\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{16,2}{18}=0,9\left(mol\right)\)
Bảo toàn C: nC = 0,9(mol)
Bảo toàn H: nH = 1,8(mol)
Bảo toàn O: nO = 2.nCO2 + nH2O - 2.nO2 = 0,9(mol)
nC : nH : nO = 0,9 : 1,8 : 0,9 = 1:2:1
=> CTPT: (CH2O)n
Mà 170 < M < 190
=> n = 6
=> CTPT: C6H12O6