Cho 4,6 g na vào 20 g rượu etylic, sau pư xảy ra hoàn toàn thu được thể tích khí hidro là bao nhiêu ở đktc
Cho 90 gam glucozo lên men rượu ở nhiệt độ thích hợp.
a, Tính thể tích CO2 thoát ra ở đktc
b, Tính thể tich Rượu etylic thu được sau khi lên men. Biết D rượu= 0,8 g//cm3 . Các phản ứng xảy ra hoàn toàn
c, giải sử hiệu suất phản ứng đạt 90%. Tính thể tích rượu etylic thu được
Đốt cháy hoàn toàn 23 gam rượu etylic ( tuyệt đối nguyên chất). a) viết pt phản ứng xảy ra. b) tính V O2 ở đktc. c) cho Na dư vào 100ml rượu etylic 46° thu được V lít khí H2 ở đktc. Tìm V, biết khối lượng riêng của rượu là 0,8g/ml, của nước là 1g/ml
a, \(C_2H_6O+3O_2\underrightarrow{t^o}2CO_2+3H_2O\)
b, \(n_{C_2H_6O}=\dfrac{23}{46}=0,5\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{O_2}=3n_{C_2H_6O}=1,5\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{O_2}=1,5.22,4=33,6\left(l\right)\)
c, \(V_{C_2H_6O}=\dfrac{100.46}{100}=46\left(ml\right)\)
\(\Rightarrow m_{C_2H_6O}=46.0,8=36,8\left(g\right)\)
\(\Rightarrow n_{C_2H_6O}=\dfrac{36,8}{46}=0,8\left(mol\right)\)
PT: \(C_2H_5OH+Na\rightarrow C_2H_5ONa+\dfrac{1}{2}H_2\)
Theo PT: \(n_{H_2}=\dfrac{1}{2}n_{C_2H_5ONa}=0,4\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{H_2}=0,4.22,4=8,96\left(l\right)\)
Đốt cháy hoàn toàn 4,6 gam rượu etylic trong oxi thu được khí cacbonđioxit và hơi nước. a. Viết phương trình hóa học xảy ra? b. Tính thể tích khí oxi (ở đktc) cần dùng ? c. Tính khối lượng khí cacbonic và khối lượng hơi nước tạo thành?
a) $C_2H_5OH + 3O_2 \xrightarrow{t^o} 2CO_2 + 3H_2O$
b) $n_{C_2H_5OH} = \dfrac{4,6}{46} = 0,1(mol)$
$n_{O_2} = 3n_{C_2H_5OH} = 0,3(mol)$
$V_{O_2} = 0,3.22,4 = 6,72(lít)$
c)
Theo PTHH :
$n_{CO_2} = 2n_{C_2H_5OH} = 0,2(mol) \Rightarrow V_{CO_2} = 0,2.22,4 = 4,48(lít)$
$n_{H_2O} = 3n_{C_2H_5OH} = 0,3(mol) \Rightarrow m_{H_2O} = 0,3.18 = 5,4(gam)$
Đề bài: Đốt cháy hoàn toàn 23 gam rượu etylic (tuyệt đối nguyên chất ). a) Viết phương trình phản ứng xảy ra b) Tính thể tích khí oxi cần dùng để đốt cháy ở điều kiện tiêu chuẩn c) Cho Na dư vào 100ml rượu etylic 46° thu được V lít khí H₂ ở điều kiện tiêu chuẩn. Tìm V, biết khối lượng riêng của rượu là 0,8g/ml, của nước là 1g/ml
\(n_{C_2H_5OH}=\dfrac{23}{46}=0,5\left(mol\right)\\a, PTHH:C_2H_5OH+3O_2\rightarrow\left(t^o\right)2CO_2+3H_2O\\ b,n_{O_2}=3.0,5=1,5\left(mol\right)\\ V_{O_2\left(đktc\right)}=22,4.1,5=33,6\left(l\right)\\ c,V_{C_2H_5OH}=46\%.100=46\left(ml\right)\\ C_2H_5OH+Na\rightarrow C_2H_5ONa+\dfrac{1}{2}H_2\\ n_{C_2H_5OH}=\dfrac{0,8.46}{46}=0,8\left(mol\right)\\ n_{H_2}=\dfrac{0,8}{2}=0,4\left(mol\right)\Rightarrow V_{H_2\left(đktc\right)}=0,4.22,4=8,96\left(l\right)\)
Đề bài: Đốt cháy hoàn toàn 23 gam rượu etylic (tuyệt đối nguyên chất ). a) Viết phương trình phản ứng xảy ra b) Tính thể tích khí oxi cần dùng để đốt cháy ở điều kiện tiêu chuẩn c) Cho Na dư vào 100ml rượu etylic 46° thu được V lít khí H₂ ở điều kiện tiêu chuẩn. Tìm V, biết khối lượng riêng của rượu là 0,8g/ml, của nước là 1g/ml
Câu 9. Cho 0,5 lít dd rượu etylic 300 pư với Na dư, sau pư thu được bao nhiêu lít H2 (đktc), cho biết Drượu = 0,8 (g/ml). Dnước = 1 (g/ml).
\(m_{C_2H_5OH\left(nguyên.chất\right)}=\dfrac{0,5.30}{100}=0,15l=150ml\)
\(\rightarrow m_{H_2O}=500-150=350ml\)
\(m_{C_2H_5OH}=150.0,8=120g\)
\(m_{H_2O}=350.1=350g\)
\(\left\{{}\begin{matrix}n_{C_2H_5OH}=\dfrac{120}{46}=2,6mol\\n_{H_2O}=\dfrac{350}{18}=19,44mol\end{matrix}\right.\)
\(2C_2H_5OH+2Na\rightarrow2C_2H_5ONa+H_2\)
2,6 1,3 ( mol )
\(2Na+2H_2O\rightarrow2NaOH+H_2\)
19,44 9,72 ( mol )
\(V_{H_2}=\left(1,3+9,72\right).22,4=246,848l\)
\(0,5lít=500ml\)
\(m_{C_2H_5OH}=500.0,8=400g\)
\(n_{C_2H_5OH}=\dfrac{400}{46}=8,69mol\)
\(n_{Na}=\dfrac{300}{23}=12,04mol\)
\(2C_2H_5OH+2Na\rightarrow2C_2H_5ONa+H_2\)
8,69 < 12,04 ( mol )
8,69 8,69 ( mol )
\(V_{H_2}=8,96.22,4=200,704l\)
Cho 36 g glucozơ lên men rượu để điều chế rượu etylic.
a. Tính thể tích khí sinh ra ( đktc).
b. Tính khối lượng rượu etylic thu được. Biết H = 50%.
c. Đem toàn bộ lượng rượu etylic thu được ở trên hòa vào nước thì được mấy ml rượu 600. Biết Drượu= 0,8 g/ml.
C6H12O6-lm->2C2H5OH+2CO2
0,2--------------------0,4-------0,4
n C6H12O6=0,2 mol
=>VCO2=0,4.22,4=8,96l
=>m C2H5OH=0,4.46=18,4g
Cho 36 g glucozơ lên men rượu để điều chế rượu etylic.
a. Tính thể tích khí sinh ra ( đktc).
b. Tính khối lượng rượu etylic thu được. Biết H = 50%.
c. Đem toàn bộ lượng rượu etylic thu được ở trên hòa vào nước thì được mấy ml rượu 600. Biết Drượu= 0,8 g/ml.
\(a,n_{C_6H_{12}O_6}=\dfrac{36}{180}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: \(C_6H_{12}O_6\underrightarrow{\text{men rượu}}2C_2H_5OH+2CO_2\uparrow\)
0,2----------------->0,4----------->0,4
=> VCO2 = 0,4.22,4 = 8,96 (l)
b, mC2H5OH = 0,4.46.50% = 9,2 (g)
\(c,V_{C_2H_5OH}=\dfrac{9,2}{0,8}=11,5\left(ml\right)\\ \rightarrow V_{ddC_2H_5OH}=\dfrac{11,5.100}{60}=\dfrac{115}{6}\left(ml\right)\)
Dùng 15,68 lít khí etilec ( đktc) điều chế rượu etylic, hiệu suất pư đạt 90%. A. Tính thể tích rượu etylic thu đc, bt khối lượng riêng của rượu etylic là 0.8 g/ml. B. Dùng toàn bộ rượu etylic thu đx ở trên điều chế axit axetic, tính khối lượng dd axit axetic 5% thu đc
a, \(n_{C_2H_4}=\dfrac{15,68}{22,4}=0,7\left(mol\right)\)
PT: \(C_2H_4+H_2O\underrightarrow{^{t^o,xt}}C_2H_5OH\)
Theo PT: \(n_{C_2H_5OH\left(LT\right)}=n_{C_2H_4}=0,7\left(mol\right)\)
Mà: H = 90%
\(\Rightarrow n_{C_2H_5OH\left(TT\right)}=0,7.90\%=0,63\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{C_2H_5OH\left(TT\right)}=0,63.46=28,98\left(g\right)\)
\(\Rightarrow V_{C_2H_5OH}=\dfrac{28,98}{0,8}=36,225\left(ml\right)\)
b, \(C_2H_5OH+O_2\underrightarrow{^{mengiam}}CH_3COOH+H_2O\)
Theo PT: \(n_{CH_3COOH}=n_{C_2H_5OH}=0,63\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{CH_3COOH}=0,63.60=37,8\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{ddCH_3COOH}=\dfrac{37,8}{5\%}=756\left(g\right)\)