trình bày cách nhận biết bình chứa khí oxy với các bình khí khác
Có 2 bình riêng biệt đựng các khí CO2 và SO2. Hãy trình bày cách nhận biết từng khí. Viết các phương trình hóa học.
Dẫn hai khí lần lượt lội qua dung dịch nước brom nếu khí nào làm mất màu dung dịch nước brom là SO2. Còn khí kia dẫn vào bình đựng nước vôi trong nếu thấy kết tủa làm nước vôi trong vẩn đục là CO2
SO2 + Br2 + 2H2O → 2HBr + H2SO4
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 ↓ + H2O
Hãy trình bày phương pháp hóa học để nhận biết bình chứa các khí riêng biệt sau N2,CO2,H2,CH4
-Trích mẫu thử.
- Cho các MT lần lượt đi qua bình đựng dd Ca(OH)2 dư, mẫu tạo kết tủa là CO2, các mẫu còn lại ko có hiện tượng
CO2 + Ca(OH)2---> CaCO3 + H2O
- Cho các mẫu còn lại qua CuO đun nóng, mẫu có chất rắn màu đỏ sau pứ là H2, 2 mẫu còn lại ko có hiện tượng
H2 + CuO----> Cu + H2O
- Đốt cháy 2 mẫu thử còn lại,mẫu nào cháy có ngọn lửa xanh là CH4, mẫu ko cháy là N2.
CH4 + 2O2----> CO2 + 2H2O + Q
- Đánh STT các lọ và lấy ra mẫu thử
- Đưa que đóm đang cháy vào các mẫu thử
+ Ở mẫu thử nào, khí cháy được trong không khí với ngọn lửa màu xanh nhạt kèm theo tiếng nổ nhẹ -> Đó là H2
+ Ở mẫu thử nào, khí chỉ cháy được trong không khí (không có những hiện tượng như ở mẫu thử chứa khí H2) -> Đó là CH4
+ Ở 2 mẫu thử, que đóm vụt tắt -> Đó là CO2 và N2
- Cho 2 khí trên đi qua dung dịch Ca(OH)2 , khí trong mẫu thử nào khiến Ca(OH)2 vẩn đục -> Đó là CO2
- PTPƯ:
Ca(OH)2 + CO2 ------> CaCO3 + H2O
- Còn lại là khí không làm cho Ca(OH)2 vẩn đục -> Đó là N2
Có 4 bình riêng biệt đựng các khí sau : Khí H2 Co2 Oxi .Trình bày phương pháp hóa học để nhận biết các chấtt khí trong mỗi bình ? viết các phương trình hóa học xảy ra ( nếu có )
Bạn bổ sung thêm đề nhé, bên trên mới chỉ có 3 khí thôi.
Như CTV đã nói nhưng mình vẫn sẽ giúp bạn cách phân biệt 3 khí trên:
Sử dụng với lủa (một trong những cách thông dụng nhất)
-H2 : Khi cho ngọn lửa và bình chứa khí H2 ta sẽ thấy ngọn lửa có màu xanh nhạt và sẽ có những giọt nước li ti xung quanh thành bình.
PTHH: 2H2 + O2 \(\underrightarrow{t^o}\) 2H2O
-CO2 : Khi cho ngọn lửa và bình chứa khí CO2 ngọn lửa lập tức bị dập có nguyên liệu chính ở đây là O2
-O2 : Khi cho ngọn lửa và bình chứa khí O2 ta thấy ngọn lửa có xu hướng cháy mạnh hơn
Sử dụng cách khác:
-H2 : ta cho các oxit bazo vào, ta dùng Fe3O4 (có thể dùng FeO, Fe2O3) để dễ nhận biết. Khi đốt nóng Fe3O4 trong bình chứa khí H2 ta thấy chất rắn màu đen chuyên thành màu đỏ cam và một số giọt nước trên thành bình. (Phản ứng không thể thấy ở 2 bình còn lại vì H2 đang đóng vai là chất khử trong phản ứng)
PTHH: Fe3O4 + 4H2 \(\underrightarrow{t^o}\) 3Fe + 4H2O
-CO2 : dẫn khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2. Ta thấy sau một lúc, có hỗn hợn đục màu trắng đó chính là muối CaCO3
PTHH : CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
-O2 : Ta cho một kim loại, ở đây là Fe (màu ánh kim sáng nhẹ) được đốt nóng và cho vào trong bình chứa khí O2. Ta thấy phản ứng tỏa nhiệt mạnh. Khi bỏ ra ta thu được Fe3O4 (FeO và Fe2O3 khó xảy ra hơn) có màu đen.
PTHH: 3Fe + 2O2 \(\underrightarrow{t^o}\) Fe3O4
Chúc bạn càng ngày càng hứng thú với hóa học hơn!
Có 3 bình, mỗi bình đựng một chất khí là H2S, SO2, O2. Hãy trình bày phương pháp hóa học nhận biết chất khí đựng trong mỗi bình với điều kiện không dùng thêm thuốc thử.
Dùng que đóm còn than hồng để nhận biết O2. Còn lại hai bình là H2S và SO2 mang đốt, khí nào cháy được là H2S khí không cháy là SO2
2H2S + 3O2 → 3H2O + 2SO2
Dùng que đóm còn than hồng để nhận biết O2. Còn lại hai bình là H2S và SO2 mang đốt, khí nào cháy được là H2S khí không cháy là SO2
2H2S + 3O2 → 3H2O + 2SO2
trình bày cách nhận biết các chất chứa trong các lọ mts nhãn sau ; H2;O2; Không khí
Để nhận biết các chất chứa trong các lọ MTS nhãn H2O2 và không khí, ta có thể sử dụng các phương pháp kiểm tra sau:
1. Kiểm tra H2O2:
• Dùng giấy quỳ tím: Cho giấy quỳ tím vào dung dịch cần kiểm tra. Nếu dung dịch chuyển sang màu tím đỏ, tức là có tính axit, chứng tỏ dung dịch không phải là H2O2.
• Dùng dung dịch KI: Cho dung dịch KI vào dung dịch cần kiểm tra. Nếu dung dịch chuyển sang màu nâu, tức là có khí clo tỏa ra, chứng tỏ dung dịch có H2O2.
2. Kiểm tra không khí:
Dùng giấy quỳ tím: Cho giấy quỳ tím vào không khí cần kiểm tra. Nếu giấy quỳ tím không thay đổi màu sắc, tức là không khí không có tính axit hoặc bazơ.
。 Dùng que diêm: Đốt một que diêm, sau đó thổi tắt và đưa que diêm gần vào không khí cần kiểm tra. Nếu que diêm tiếp tục cháy, tức là không khí có khả năng chứa oxy. Nếu que diêm tắt ngay lập tức, tức là không khí không có oxy hoặc nồng độ oxy quá thấp để duy trì cháy.
Trích mẫu thử
Sục hỗn hợp vào dung dịch NaOH :
- mẫu thử nào mất màu vàng nhạt là Clo
\(2NaOH + Cl_2 \to NaCl + NaClO + H_2O\)
Nung nóng các mẫu thử còn lại với Ag ở nhiệt độ cao :
- mẫu thử nào làm chất rắn chuyển sang màu đen là ozon
\(2Ag + O_3 \xrightarrow{t^o} Ag_2O + O_2\)
- mẫu thử không hiện tượng : oxi
có 4 bình khí đựng riêng biệt từng khí sau: Metan, Etilen, Axetilen, khí cacbonic nhưng đều không có nhãn. Trình bày phương pháp hóa học để nhận biết khí trong mỗi bình. Viết phương trình phản ứng đã dùng?
Dẫn qua dd Ca(OH)2 dư:
- CO2 bị hấp thụ
- Còn lại ko hiện tượng
Dẫn qua dd Br2 dư:
- C2H2 làm mất màu Br2 và có kết tủa màu vàng
- C2H4 làm mất màu Br2
- CH4 không làm mất màu Br2
a-Nêu các tính chất của mỗi khí Nitơ ,khí Cacbonic và khí Oxi mà em biết .
b-Hãy trình bày cách phân biệt 3 bình khí đựng riêng biệt 3 khí : Nitơ ,khí Cacbonic và khí Oxi
a TÍNH CHẤT KHÍ NITƠ( N2):
Nitơ là một nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn các nguyên tố có ký hiệu N và số nguyên tử bằng 7. Ở điều kiện bình thường nó là một chất khí không màu, không mùi, không vị và khá trơ và tồn tại dưới dạng phân tử N2, còn gọi là đạm khí. Nitơ chiếm khoảng 78% khí quyển Trái Đất và là thành phần của mọi cơ thể sống. Nitơ tạo ra nhiều hợp chất quan trọng như cácaxít amin, amôniắc, axít nitric và các xyanua.Nitơ là một phi kim, với độ âm điện là 3,04. Nó có 5 điện tử trên lớp ngoài cùng, vì thế thường thì nó có hóa trị ba trong phần lớn các hợp chất. Nitơ tinh khiết là một chất khí ở dạng phân tử không màu và chỉ tham gia phản ứng hóa học ở nhiệt độ phòng khi nó phản ứng với Liti. Nó hóa lỏng ở nhiệt độ 77 K (-196 °C) trong điều kiện áp suất khí quyển và đóng băng ở 63 KbCho 3 khí đi qua dung dịch Ca(OH)2
- Chất có tạo kết tủa là CO2
PTHH: CO2+Ca(OH)2→CaCO3↓+H2O
- Không hiện tượng là O2 và H2
Tiếp tục dẫn hai khí còn lại qua tàn đóm đỏ
- Khí cháy với ngọn lửa màu xanh là H2
- Khí cháy mạnh mẽ là O2.
Có 4 bình đựng riêng các khí : không khí, khí oxi, khí hiđro, khí cacbonic. Bằng cách nào để nhận biết các chất khí trong mỗi lọ? Giải thích và phương trình hóa học.
Dẫn lần lượt các khí qua dd nước vôi trong dư
- Xuất hiện kết tủa trắng: CO2
- Không hiện tượng: không khí, O2, H2 (1)
\(Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3\downarrow+H_2O\)
Dẫn lần lượt (1) qua CuO đun nóng:
- CuO từ đen sang đỏ: H2
- Không hiện tượng: không khí, O2 (2)
\(CuO+H_2\rightarrow\left(t^o\right)Cu+H_2O\)
Đưa que đóm có than hồng cho vào (2)
- Que đóm bùng cháy sáng: O2
- Que đóm cháy yếu: không khí