Bài 9: Cho 2,8 lít hỗn hợp metan và etilen (đktc) lội qua dung dịch brom dư vừa đủ, người ta thu được 4,7 gam đibrometan.
a, Viết phương trình hoá học của phản ứng xảy ra ?
b, Hãy tính thành phần % về thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu ?
14: Cho 1,4 lít hỗn hợp metan và etilen (đktc) lội qua dung dịch brom (dư), người ta thu được 4,7 gam đibrometan. a. Viết phương trình phản ứng xảy ra. b. Tính thể tích mỗi khí và thành phần phần trăm của hỗn hợp theo thể tích.
Bài 14 :
Vì metan không tác dụng với Brom nên :
\(n_{C2H4Br2}=\dfrac{4,7}{188}=0,025\left(mol\right)\)
a) Pt : \(C_2H_4+Br_2\rightarrow C_2H_4Br_{2|}\)
1 1 1
0,025 0,025
b) \(n_{C2H4}=\dfrac{0,025.1}{1}=0,025\left(mol\right)\)
\(V_{C2H4\left(dktc\right)}=0,025.22,4=0,56\left(l\right)\)
\(V_{CH4\left(dktc\right)}=1,4-0,56=0,84\left(l\right)\)
0/0VCH4 = \(\dfrac{0,84.100}{1,4}=60\)0/0
0/0VC2H4 = \(\dfrac{0,56.100}{1,4}=40\)0/0
Chúc bạn học tốt
Cho 2,8 lít hỗn hợp metan và etilen (đktc) lội qua dung dịch brom (dư), người ta thu được 4,7 gam đibrometan. Phần trăm thể tích của khí metan là
A. 20%.
B. 40%.
C. 80%.
D. 60%
Ta có:
nhh = 0,125(mol)
=> nC2H4Br2 = 4,7/188 = 0,025(mol)
C2H4 + Br2 => C2H4Br2
0,025_______0,025__________
=> nCH4 = 0,125-0,025 = 0,1(mol)
=> %VCH4 = 0,1.100/0,125 = 80%
cho 6,72 lít hỗn hợp metan và etilen (đktc) đi qua dung dịch brom dư, người ta thu được 16g đibrometan.
a/ chất nào đã phản ứng với brom?
b/ viết PTHH của phản ứng xảy ra?
c/ Tính % thể tích mỗi khí có trong hỗn hợp trên?
\(n_{hh}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3mol\)
\(n_{C_2H_4Br_2}=\dfrac{16}{188}=\dfrac{4}{47}mol\)
\(\Rightarrow n_{etilen}=\dfrac{4}{47}mol\)
\(\Rightarrow n_{metan}=0,3-\dfrac{4}{47}=\dfrac{101}{470}mol\)
\(C_2H_4+Br_2\rightarrow C_2H_4Br_2\)
\(\%V_{etilen}=\dfrac{\dfrac{4}{47}}{0,3}\cdot100\%=28,37\%\)
\(\%V_{metan}=100\%-28,37\%=71,63\%\)
Câu1: Cho 2,8 lít hỗn hợp metan và etilen(đktc) lội qua dung dịch brom dư , người ta thu được 4,7g đibrometan
a) viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra
b) tính thành phần trăm của hổn hợp theo thể tích
Ta có:
nhh = 0,125(mol)
=> nC2H4Br2 = 4,7/188 = 0,025(mol)
C2H4 + Br2 => C2H4Br2
0,025_______0,025__________
=> nCH4 = 0,125-0,025 = 0,1(mol)
=> %VCH4 = 0,1.100/0,125 = 80%
=> %VC2H4 = 100% - 80% = 20%
sục 8,96 lít ở đktc hỗn hợp khí X gồm metan và etilen dung dịch brom dư, phản ứng kết thúc thấy có 32 gam brom đã phản ứng
a) viết phương trình phản ứng hóa học
b) tính thành phần % về thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp X
a)
C2H4 + Br2 --> C2H4Br2
b) \(n_{Br_2}=\dfrac{32}{160}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: C2H4 + Br2 --> C2H4Br2
0,2<---0,2
=> \(\%V_{C_2H_4}=\dfrac{0,2.22,4}{8,96}.100\%=50\%\)
=> \(\%V_{CH_4}=100\%-50\%=50\%\)
Dẫn 11,2 lít hỗn hợp khí gồm etilen và axetilen ( ở đktc ) sục qua dung dịch brom dư thấy có 112 gam brom tham gia phản ứng. a) Hãy viết phương trình hóa học xảy ra b) Tính phần trăm về thể tích và khối lượng của mỗi khí trong hỗn hợp. ( Cho biết : Ca =40; C = 12; O = 16; H =1; Br = 80).
a)
C2H4 + Br2 --> C2H4Br2
C2H2 + 2Br2 --> C2H2Br4
b) Gọi số mol C2H4, C2H2 là a, b (mol)
=> \(a+b=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\) (1)
PTHH: C2H4 + Br2 --> C2H4Br2
a---->a
C2H2 + 2Br2 --> C2H2Br4
b---->2b
=> a + 2b = \(\dfrac{112}{160}=0,7\) (2)
(1)(2) => a = 0,3 (mol); b = 0,2 (mol)
\(\left\{{}\begin{matrix}\%V_{C_2H_4}=\dfrac{0,3}{0,5}.100\%=60\%\\\%V_{C_2H_2}=\dfrac{0,2}{0,5}.100\%=40\%\end{matrix}\right.\)
\(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{C_2H_4}=\dfrac{0,3.28}{0,3.28+0,2.26}.100\%=61,765\%\\\%m_{C_2H_2}=\dfrac{0,2.26}{0,3.28+0,2.26}.100\%=38,235\%\end{matrix}\right.\)
5.Cho 6,7 lít hỗn hợp metan và etilen (ở đktc) lội qua dung dich Brom, người ta thu được 37,6 gam Đibrom etan. Tính thành phần % theo thể tích các các chất có trong hỗn hợp đầu.
3. Bằng phương pháp hoá học hãy phân biệt các chất khí sau: a. cacbonic, metan, etilen . Dùng khí Clo , dùng dd Brom
4.Xác định công thức phân tử của hidrocacbon có thành phần: %C = 85,7%,%H= 14,3%, tỉ khối của A với Hidro là 14.
5. Sửa đề: 6,72 l
nhh khí = 6,72/22,4 = 0,3 (mol)
nC2H4Br2 = 37,6/188 = 0,2 (mol)
PTHH: C2H4 + Br2 -> C2H4Br2
Mol: 0,2 <--- 0,2 <--- 0,2
%VC2H4 = 0,2/0,3 = 66,67%
%VCH4 = 100% - 66,67% = 33,33%
3. Dẫn qua Cl2 dư ngoài ánh sáng:
- Làm mất màu vàng của Cl2 -> CH4
CH4 + Cl2 -> (askt) CH3Cl + HCl
- Không hiện tượng -> CO2, C2H4 (*)
Dẫn các chất (*) qua dd Br2 dư:
- Làm Br2 mất màu -> C2H4
- Không hiện tượng -> CH4
4. M(hidrocacbon) = 2 . 14 = 28 (g/mol)
mC = 85,7% . 28 = 24 (g)
=> nC = 24/12 = 2 (mol)
mH = 28 - 24 = 4 (g)
=> nH = 4/1 = 4 (mol)
CTPT: C2H4
CTCT: CH2=CH2
Cho 2,8(g) hỗn hợp metan và etilen (đktc) qua dung dịch brom (dư) người ta thu được 4,7(g) đibrometan. Tính thể tích etilen ban đầu?
\(C_2H_4 + Br_2 \to C_2H_4Br_2\\ n_{C_2H_4} = n_{C_2H_4Br_2} = \dfrac{4,7}{188} = 0,025(mol)\\ V_{C_2H_4} = 0,025.22,4 = 0,56(lít)\)
Dẫn 11,2 lít hỗn hợp A gồm khí metan và etilen qua bình chứa dung dịch brom dư, sau phản ứng có 4,48 lít khí thoát ra. Các khí ở đktc a) viết pt hoá học b) tính thành phần phần trăm về thể tích mỗi khí trong hỗn hợp A
a, PT: \(C_2H_4+Br_2\rightarrow C_2H_4Br_2\)
b, - Khí thoát ra là CH4.
⇒ VCH4 = 4,48 (l)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%V_{CH_4}=\dfrac{4,48}{11,2}.100\%=40\%\\\%V_{C_2H_4}=100-40=60\%\end{matrix}\right.\)