Cho 100 gam dung dịch CH3COOH 12% tác dụng vừa đủ với dung dịch NaHCO3
8,4%. Nồng độ phần trăm (C%) của muối trong dung dịch sau phản ứng là
Cho 100 gam dung dịch CH3COOH 12% tác dụng vừa đủ với m gam CaCO3. (a) Hãy tính khối lượng CaCO3 đã phản ứng. (b) Hãy tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối thu được sau phản ứng.
Cho 200g dung dịch CH3COOH 24% tác dụng vừa đủ với dung dịch KHCO3 16,8%
a/ Tính khối lượng dung dịch KHCO3 đã dùng
b/ Tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối thu được sau phản ứng ( Cho C=12, H=1, O=16, K=39)
PTHH: \(CH_3COOH+KHCO_3\rightarrow CH_3COOK+H_2O+CO_2\uparrow\)
a) Ta có: \(n_{CH_3COOH}=\dfrac{200\cdot24\%}{60}=0,8\left(mol\right)=n_{KHCO_3}\)
\(\Rightarrow m_{ddKHCO_3}=\dfrac{0,8\cdot100}{16,8\%}\approx476.2\left(g\right)\)
b) Theo PTHH: \(n_{CH_3COOK}=0,8\left(mol\right)=n_{CO_2}\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{CH_3COOK}=0,8\cdot98=78,4\left(g\right)\\m_{CO_2}=0,8\cdot44=35,2\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Mặt khác: \(m_{dd}=m_{ddCH_3COOH}+m_{ddKHCO_3}-m_{CO_2}=641\left(g\right)\)
\(\Rightarrow C\%_{CH_3COOK}=\dfrac{78,4}{641}\cdot100\%\approx12,23\%\)
Cho 8 gam sắt 3 oxit tác dụng vừa đủ với 100 gam dung dịch axit sunfuric a% Tính a Tính nồng độ phần trăm dung dịch muối sau phản ứng Cho dung dịch muối sau phản ứng tác dụng với dung dịch natri hiđroxit dư tính khối lượng kết tủa thu được
\(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{8}{160}=0,05\left(mol\right)\)
PTHH: Fe2O3 + 3H2SO4 --> Fe2(SO4)3 + 3H2O
______0,05------>0,15--------->0,05
=> mH2SO4 = 0,15.98 = 14,7(g)
=> \(C\%\left(H_2SO_4\right)=\dfrac{14,7}{100}.100\%=14,7\%\)
\(C\%\left(Fe_2\left(SO_4\right)_3\right)=\dfrac{0,05.400}{8+100}.100\%=18,52\%\)
PTHH: Fe2(SO4)3 + 6NaOH --> 2Fe(OH)3\(\downarrow\) + 3Na2SO4
________0,05----------------------->0,1
=> mFe(OH)3 = 0,1.107=10,7(g)
Cho 100 gam dung dịch Ba(OH)2 tác dụng vừa đủ với 100 gam dung dich HCl 7,3%. Nồng độ phần trăm của chất tan trong dung dịch sau phản ứng là
\(m_{HCl}=100.7,3\%=7,3\left(g\right)\Rightarrow n_{HCl}=\dfrac{7,3}{36,5}=0,2\left(mol\right)\)
PT: \(Ba\left(OH\right)_2+2HCl\rightarrow BaCl_2+2H_2O\)
Theo PT: \(n_{BaCl_2}=\dfrac{1}{2}n_{HCl}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C\%_{BaCl_2}=\dfrac{0,1.208}{100+100}.100\%=10,4\%\)
cho 11,2 gam sắt tác dụng vừa đủ với 200 gam dung dịch HCL. a) tính nồng độ phần trăm của dung dịch HCL. b) tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối thu được sau phản ứng?
a) $n_{Fe} = \dfrac{11,2}{56} = 0,2(mol)$
$Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2$
$n_{HCl} =2 n_{Fe} = 0,2.2 = 0,4(mol)$
$C\%_{HCl} = \dfrac{0,4.36,5}{200}.100\% = 7,3\%$
b) $n_{H_2} = n_{FeCl_2} = n_{Fe} = 0,2(mol)
Sau phản ứng, $m_{dd} = 11,2 + 200 - 0,2.2 = 210,8(gam)$
$C\%_{FeCl_2} = \dfrac{0,2.127}{210,8}.100\% = 12,05\%$
Cho 200 gam dung dịch CH3COOH 12% tác dụng với 3,6 gam Mg, sau phản ứng thu được (CH3COO)2Mg và khí H2. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối sau phản ứng
Mg+2CH3COOH->(CH3COO)2Mg+H2
0,15------0,3-------------0,15-------------0,15
n Mg=\(\dfrac{3,6}{24}\)=0,15 mol
m CH3COOH=24g =>n CH3COOH=\(\dfrac{24}{60}\)=0,6 mol
->CH3COOH dư
=>C% (CH3COO)2Mg=\(\dfrac{0,15.142}{200+3,6-0,15.2}\).100=10,48%
=>C% CH3COOH dư= \(\dfrac{0,3.60}{200+3,6-0,15.2}\).100=8,85%
(3 điểm). Cho 13 gam Kẽm Zn tác dụng vừa đủ với 100 gam dung dịch HCl. a) Viết phương trình hóa học của phản ứng. b) Tính nồng độ phần trăm dung dịch HCl đã dùng. c) Tính nồng độ phần trăm dung dịch muối tạo thành.
\(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\)
a) Pt : \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2|\)
1 2 1 1
0,2 0,4 0,2 0,2
b) \(n_{HCl}=\dfrac{0,2.2}{1}=0,4\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{HCl}=0,4.36,5=14,6\left(g\right)\)
\(C_{ddHCl}=\dfrac{14,6.100}{100}=14,6\)0/0
c) \(n_{ZnCl2}=\dfrac{0,4.1}{2}=0,2\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{ZnCl2}=0,2.136=27,2\left(g\right)\)
\(m_{ddspu}=13+100-\left(0,2.2\right)=112,6\left(g\right)\)
\(C_{ZnCl2}=\dfrac{27,2.100}{112,6}=24,16\)0/0
Chúc bạn học tốt
\(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0.2\left(mol\right)\)
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
\(0.2........0.4..........0.2.......0.2\)
\(m_{HCl}=0.4\cdot36.5=14.6\left(g\right)\)
\(C\%_{HCl}=\dfrac{14.6}{100}\cdot100\%=14.6\%\)
\(m_{ZnCl_2}=0.2\cdot136=27.2\left(g\right)\)
\(m_{\text{dung dịch sau phản ứng}}=13+100-0.2\cdot2=112.6\left(g\right)\)
\(C\%_{ZnCl_2}=\dfrac{27.2}{112.6}\cdot100\%=24.1\%\)
Cho 100 gam dung dịch CH3COOH 12% tác dụng vừa đủ với dung dịch NaHCO3 8,4%.
a) Hãy tính khối lượng NaHCO3 đã dùng.
b) Hãy tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối thu được sau phản ứng.
CH3COOH + NaHCO3 => CH3COONa + CO2 + H2O
mCH3COOH = 100x12/100 = 12 (g)
==> nCH3COOH = m/M = 12/60 = 0.2 (mol)
Theo pt: => nNaHCO3 = 0.2 (mol)
==> mNaHCO3 = n.M = 0.2x84 =16.8 (g)
==> mdd NaHCO3 = 16.8x100/8.4 = 200 (g)
Ta có: nCH3COONa = 0.2 (mol)
==> mCH3COONa = n.M = 0.2 x 82 = 16.4 (g)
mdd sau pứ = 200 + 100 - 0.2 x 44 =291.2 (g)
C% = 16.4 x 100/ 291.2 = 5.63%
Cho 122,5 gam dung dịch H2 SO4 tác dụng vừa đủ với 8 gam CuO Tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối sau phản ứng
$m_{dd} = 122,5 + 8 = 130,5(gam)$
$CuO + H_2SO_4 \to CuSO_4 + H_2O$
Theo PTHH :
$n_{CuSO_4} = n_{CuO} = 8 :80 = 0,1(mol)$
$C\%_{CuSO_4} = \dfrac{0,1.160}{130,5}.100\% = 12,26\%$