Cho 19,5 gam Zn tác dụng với lượng vừa đủ dung dịch h2 SO4 đậm đặc thấy có 39,2 gam h2 SO4 tham gia phản ứng thu được dung dịch znso4 và một sản phẩm khử duy nhất một của s + 6 xác định công thức của sản phẩm khử
Khi cho 7,2 gam Al tác dụng hết với dung dịch H2SO4 đậm đặc, thấy có 49 gam H2SO4 tham gia phản ứng, tạo muối Al2(SO4 )3, H2O và sản phẩm khử X. Vậy X là:
A. SO2
B. S
C. H2S
D. SO2, H2S
Vì sản phẩm khử của H2SO4 đặc có nhiều dạng như SO2, S, H2S nên bài toán sử dụng cách truyền thống (viết phương trình, cân bằng và đặt ẩn) sẽ không khả thi. Vì vậy sử dụng định luật bảo toàn là cách hợp lí.
Gọi sản phẩm khử là X và k là số electron mà H2SO4 nhận để tạo ra X.
Sơ đồ phản ứng:
Al+H2SO4 đặc->Al2(SO4)3+X+H2O
Hỗn hợp a gồm 2 kim loại Fe và Cu có khối lượng m gam. cho A tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 2,24 l khí H2 điều kiện tiêu chuẩn. nếu cho A tác dụng với dung dịch H2 SO4 đặc nóng dư thì thu được 4,48 lít khí SO2 sản phẩm khử duy nhất biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. a. Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu. b. Tính thể tích dung dịch HCL 1 m đã dùng biết HCl dùng dư 10% so với lượng cần phản ứng. C. điện lượng khí SO2 ở trên qua dung dịch brom dư Sau đó nhỏ tiếp BaCl2 đến dư vào dung dịch tính khối lượng kết tủa thu được.
cho 29,2 g hỗn hợp X gồm x mol Fe y mol Cu và x mol Ag tan hoàn toàn vào 80 gam dung dịch H2 SO4 98% (đặc ,nóng ,vừa đủ) thu được SO2 là sản phẩm khử duy nhất của S+6.tính giá trị của y
\(m_X=56x+64y+108x=29.2\left(g\right)\)
\(\Rightarrow164x+64y=29.2\left(1\right)\)
\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{80\cdot98\%}{98}=0.8\left(mol\right)\)
Bảo toàn e :
\(3n_{Fe}+2n_{Cu}+n_{Ag}=2n_{SO_2}\)
\(\Rightarrow n_{SO_2}=2x+y\left(mol\right)\)
Bảo toàn S :
\(n_{H_2SO_4}=3n_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}+n_{CuSO_4}+n_{Ag_2SO_4}+n_{SO_2}\)
\(\Rightarrow x+y+x+2x+y=0.8\)
\(\Rightarrow4x+2y=0.8\left(2\right)\)
\(\left(1\right),\left(2\right):x=0.1,y=0.2\)
Dẫn 3,584 lít CO (đktc) đi qua m gam hỗn hợp FeO và CuO nung nóng. Sau một thời gian, thu được hỗn hợp rắn X và hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 là 16. Hòa tan hoàn toàn X trong dung dịch H SO4 đặc, nóng, dư, thu được 1,68 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất của S+6) và dung dịch Z. Cho Z tác dụng hoàn toàn với dụng dịch KOH loãng dư, thu được 12,39 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 9,20.
B. 9,60.
C. 8,64.
D. 9,04.
Nung m gam hỗn hợp X gồm Al và Fe3O4 trong khí trơ, sau một thời gian, thu được hỗn hợp chất rắn Y. Chia Y thành hai phần bằng nhau. Phần một phản ứng vừa đủ với dung dịch HCl, thu được 50,27 gam muối và thoát ra 5,6 lít H2 (đktc). Phần hai phản ứng với dung dịch NaOH (dư), thu được 3,36 lít H2 (đktc) và còn lại phần rắn Z không tan. Hòa tan hoàn toàn Z trong dung dịch H2SO4 (đặc, nóng, dư), thu được 4,032 lít SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất của S+6. Phần trăm khối lượng Al đã phản ứng là
A. 50,0%.
B. 66,7%.
C. 75,0%.
D. 83,3%.
Cho 5,4 gam Al tác dụng hết với H2SO4 đặc, thấy có 39,2 gam H2SO4 tham gia phản ứng, thu được sản phẩm khử X duy nhất. X là
A. H2S.
B. SO2.
C. SO3.
D. S.
Đáp án D
Số mol các chất là:
Sơ đồ phản ứng:
Gọi k là số electron trao đổi tạo ra S trong X
Các quá trình nhường, nhận electron:
Hỗn hợp X gồm Mg, Zn, Cu và Al. Cho 14,7 gam X tác dụng với một lượng dư dung dịch HCl thu được 10,08 lít khí H2. Nếu hòa tan 14,7 gam X bằng một lượng dư dung dịch H2SO4 đặc, nóng thì thu được 10,64 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất ). Biết thể tích các khí đều đo ở đktc, các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính phần trăm khối lượng của Cu có trong X .
Giả sử: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Mg}=a\left(mol\right)\\n_{Zn}=b\left(mol\right)\\n_{Cu}=c\left(mol\right)\\n_{Al}=d\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
_ Khi tác dụng với HCl.
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{10,08}{22,4}=0,45\left(mol\right)\)
Theo ĐLBT mol e, có: 2a + 2b + 3d = 0,45.2 ⇒ 2a + 2b + 3d = 0,9 (1)
_ Khi tác dụng với H2SO4 đặc nóng.
Ta có: \(n_{SO_2}=\dfrac{10,64}{22,4}=0,475\left(mol\right)\)
Theo ĐLBT mol e, có: 2a + 2b + 2c + 3d = 0,475.2
⇒ 2a + 2b - 2c + 3d = 0,95 (2)
Trừ 2 vế của (1) và (2), có: c = 0,025 (mol)
\(\Rightarrow\%m_{Cu}=\dfrac{0,025.64}{14,7}.100\%\approx10,88\%\)
Bạn tham khảo nhé!
Đặt \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Mg}=a\left(mol\right)\\n_{Zn}=b\left(mol\right)\\n_{Cu}=c\left(mol\right)\\n_{Al}=d\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{H_2}=\dfrac{10,08}{22,4}=0,45\left(mol\right)\\n_{SO_2}=\dfrac{10,64}{22,4}=0,475\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Bảo toàn electron: \(\left\{{}\begin{matrix}2a+2b+2c+3d=0,475\cdot2\\2a+2b+3d=0,45\cdot2\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow2c=0,475\cdot2-0,45\cdot2=0,05\) \(\Rightarrow c=0,025\)
\(\Rightarrow\%m_{Cu}=\dfrac{0,025\cdot64}{14,7}\cdot100\%\approx10,88\%\)
Nung m gam hỗn hợp (Al, FexOy) trong điều kiện không có không khí đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp X. Chia X làm 2 phần:
➢ Phần 1: Có khối lượng bằng 40,2 gam. Cho phần 1 tác dụng với một lượng dư dung dịch H2SO4 đặc, nóng, thu được 20,16 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất).
➢ Phần 2: Cho tác dụng hết với dung dịch NaOH dư, sau phản ứng thu được 3,36 lít khí H2 (đktc) và còn lại 5,6 gam chất rắn không tan. Công thức oxit và giá trị của m là:
A. Fe3O4 và 26,90 gam
B. Fe2O3 và 28,80 gam
C. Fe2O3 và 26,86 gam
D. Fe2O3 và 53,6 gam
Cho m gam hỗn hợp al và cu vào dung dịch HCl dư thu được 6,72 lit khí.mặt khác nếu cho m gam hỗn hợp trên dung dịch h2 SO4 đặc nóng thì thu được 8.96 lit khí SO2 là sản phẩm khử duy nhất. Viết các phương trình phản ứng xảy ra .tính m biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
\(n_{H_2} = \dfrac{6,72}{22,4} = 0,3(mol)\\ 2Al + 6HCl \to 2AlCl_3 + 3H_2\\ n_{Al} = \dfrac{2}{3}n_{H_2} = 0,2(mol)\\ 2Al + 6H_2SO_4 \to Al_2(SO_4)_3 + 3SO_2 + 6H_2O\\ Cu + 2H_2SO_4 \to CuSO_4 + SO_2 + 2H_2O\\ n_{SO_2} = \dfrac{8,96}{22,4} = 0,4(mol)\\ \Rightarrow \dfrac{3}{2}n_{Al} + n_{Cu} = 0,4\\ \Rightarrow n_{Cu} = 0,1(mol)\\ \Rightarrow m = 0,2.27 + 0,1.64 = 11,8(gam)\)