Tính thể tích của hình nón có diện tích xung quanh bằng $60 \pi$ cm$^2$ và bán kính đường tròn đáy là $6 $cm.
Tính thể tích của hình nón có diện tích xung quanh bằng $60 \pi$ cm$^2$ và bán kính đường tròn đáy là $6 $cm.
Một hình trụ có bán kính đáy 1cm và chiều cao 2cm, người ta khoan đi một phần có dạng hình nón như hình vẽ (h.100) thì phần thể tích còn lại của nó sẽ là :
(A) \(\dfrac{2\pi}{3}\left(cm^3\right)\) (B) \(\dfrac{4\pi}{3}\left(cm^3\right)\)
(C) \(2\pi\left(cm^3\right)\) (D) \(\dfrac{8\pi}{3}\left(cm^3\right)\)
Hãy chọn kết quả đúng ?
Hình 99 là một hình nón :
Chiều cao h (cm), bán kính đường tròn đáy là r (cm) và độ dài đường sinh m(cm) thì thể tích hình nón này là :
(A) \(\pi r^2h\left(cm^3\right)\) (B) \(\dfrac{1}{3}\pi r^2h\left(cm^3\right)\)
(C) \(\pi rm\left(cm^3\right)\) (D) \(\pi r\left(r+m\right)\left(cm^3\right)\)
Hãy chọn kết quả đúng ?
Thể tích hình nón là \(\dfrac{1}{3}\pi r^2h\)
Chọn (B)
Một cái ống rỗng dạng hình trụ hở một đầu, kín một đầu (độ dày không đáng kể) dài b (cm) và bán kính đường tròn đáy là r (cm). Nếu người ta sơn cả bên ngoài lẫn bên trong ống thì diện tích ống được sơn bao phủ là :
(A) \(2\left(\pi r^2+2\pi rb\right)cm^2\)
(B) \(\left(\pi r^2+2\pi rb\right)cm^2\)
(C) \(\left(2\pi r^2+2\pi rb\right)cm^2\)
(D) \(\left(\pi r^2+4\pi rb\right)cm^2\)
Hãy chọn kết quả đúng ?
Một hình nón có bán kính đáy là R,diện tích xung quanh bằng hai lần diện tích đáy của nó.Khi đó thể tích hình nón bằng
A.\(\dfrac{\pi R^3\sqrt{3}}{3}\)cm3 B.\(\pi R^3\sqrt{3}\)cm3 C.\(\dfrac{\pi R^3\sqrt{5}}{3}\)cm3 D.\(\dfrac{\pi R^3\sqrt{5}}{5}\)cm3
Một hình cầu đặt vừa khít vào bên trong một hình trụ như hình 108 (chiều cao của hình trụ bằng độ dài đường kính của hình cầu) thì thể tích của nó bằng \(\dfrac{2}{3}\) thể tích hình trụ. Nếu đường kính của hình cầu là d (cm) thì thể tích của hình trụ là :
(A) \(\dfrac{1}{4}\pi d^3\left(cm^3\right)\) (B) \(\dfrac{1}{3}\pi d^3\left(cm^3\right)\)
(C) \(\dfrac{2}{3}\pi d^3\left(cm^3\right)\) (D) \(\dfrac{3}{4}\pi d^3\left(cm^3\right)\)
Hãy chọn kết quả đúng ?
Câu 22: Một hình trụ có bán kính đáy r = 5cm, chiều cao h = 7cm. Diện tích xung quanh của hình trụ này là bao nhiêu:
A. 35 \(\pi cm^2\) B. 70 \(\pi cm^2\)
C. \(\dfrac{70}{3}\pi cm^2\) D. \(\dfrac{35}{3}\pi cm^2\)
\(S_{xq}=2\pi R.h=2\pi.5.7=70\pi\left(cm^2\right)\)
\(\Rightarrow B\)
-Chúc bạn học tốt-
Một hộp sữa hình trụ có thề tích là $16\pi\left(\mathrm{cm}^{3}\right)$. Biết rằng đường kính đáy và độ dài trục của hình trụ bằng nhau. Tính diện tích vật liệu cần dùng để làm vỏ hộp sữa, bỏ qua diện tích phần ghép nối.
Bài làm :
Đường kính đáy và độ dài trục của hình trụ bằng nhau
=> Chiều cao h gấp 2 lần bán kính r
Ta có :
\(V=\pi.r^2.h\)
\(\Rightarrow16\pi=\pi.r^2.2r\)
\(\Rightarrow2.r^3=16\)
\(\Rightarrow r^3=8\)
\(\Rightarrow r=2\left(cm\right)\)
\(\Rightarrow h=2r=4\left(cm\right)\)
Vậy diện tích vật liệu cần dùng là ;
\(S_{tp}=2.\pi.r.h+2.\pi.r^2=16\pi+8\pi=24\pi\left(cm^2\right)\)
Gọi số đo đường kính đáy của hộp sữa là x (cm)→ Trục của hộp sữa là x→Bán kính đáy là \(\dfrac{1}{2}x\)
Vì thể tích hộp sữa là 16\(\pi\)⇒\(\left(\dfrac{1}{2}x\right)^2x=16\)⇔x=4→Bán kính đáy là 2cm
⇒Stp=2.\(\pi\).22.4+2.\(\pi\).22=40\(\pi\)
Hình 105 minh họa :
Hình gồm một nửa hình cầu và một hình nón.
Thể tích của hình nhận giá trị nào trong các giá trị sau :
(A) \(\dfrac{2}{3}\pi x^3\left(cm^3\right)\) (B) \(\pi x^3\left(cm^3\right)\)
(C) \(\dfrac{4}{3}\pi x^3\left(cm^3\right)\) (D) \(2\pi x^3\left(cm^3\right)\)
Thể tích hình nón là :
\(\dfrac{1}{3}\pi x^2.x=\dfrac{1}{3}\pi x^3\left(cm^3\right)\)
Thể tích một nửa hình cầu là :
\(\left(\dfrac{4}{3}\pi x^3\right):2=\dfrac{2}{3}\pi x^3\left(cm^3\right)\)
Vậy thể tích của hình là :
\(\dfrac{1}{3}\pi x^3+\dfrac{2}{3}\pi x^3=\pi x^3\left(cm^3\right)\)
Chọn (B)
Ba điểm sáng dao động điều hòa dọc theo Ox, xung quanh vị trí cân bằng O với các phương trình lần lượt là \(x_1\)=\(A_1cos\left(2\pi t+\dfrac{\pi}{2}\right)\) cm, \(x_2=A_2cos2\pi t\) cm, \(x_3=A_3cos\left(2\pi t+\varphi_3\right)\) cm (\(\varphi_3< 0\)). Biết khoảng cách xa nhất giữa điểm sáng 1 và điểm sáng 3 bằng 2\(A_2\). Tại thời điểm t = 0, điểm sáng 2 và điểm sáng 3 xuất phát tại cùng một vị trí. Lần đầu tiên, điểm sáng 1 gặp điểm sáng 3 là \(t_1\). Tính giá trị \(t_1\).