cho 200 gam dung dịch CH3COOH 12% tác dụng với dung dịch Na2CO3 50% a viết phương trình phản ứng xảy ra b tính khối lượng dung dịch Na2CO3 phản ứng c tính thể tích khí thoát ra ở đktc
Cho 26,5 gam Na2CO3 phản ứng hòan toàn với dung dịch CH3COOH 0,5 M a) Viết phương trình phản ứng xảy ra? b) Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng c) Tính thể tích dung dịch CH3COOH 0,5M đã tham gia phản ứng d) Cho toàn bộ lượng khí thoát ra ở trên vào bình đựng 1 lít dung dịch Ca(OH) 2 0,125M. Muối nào được tạo thành và khối lượng bằng bao nhiêu.
Cho 21,2 g dung dịch Na2CO3 tác dụng với dung dịch axit HCL sau phản ứng thu được khi thoát ra (điều kiện tiêu chuẩn ) a. Viết phương trình hóa học b. Tính khối lượng axit HCL cần dùng c. Tính thể tích khí thoát ra
a, \(Na_2CO_3+2HCl\rightarrow2NaCl+CO_2+H_2O\)
b,\(n_{Na_2CO_3}=\dfrac{21,2}{106}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{HCl}=2n_{Na_2CO_3}=0,4\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{HCl}=0,4.36,5=14,6\left(g\right)\)
c, \(n_{CO_2}=n_{Na_2CO_3}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{CO_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
Hòa tan hoàn toàn CH3COOH vào 21,2g Na2CO3. Sau khi phản ứng kết thúc hãy tính:
a. Thể tích khí thoát ra ở đktc
b. Khối lượng dung dịch CH3COOH 12%
c. Nồng độ phần trăm dung dịch muối thu được
a) \(n_{Na_2CO_3}=\dfrac{21,2}{106}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: Na2CO3 + 2CH3COOH --> 2CH3COONa + CO2 + H2O
0,2--------->0,4--------------->0,4------->0,2
=> VCO2 = 0,2.22,4 = 4,48 (l)
b) \(m_{dd.CH_3COOH}=\dfrac{0,4.60}{12\%}=200\left(g\right)\)
c) mdd sau pư = 21,2 + 200 - 0,2.44 = 212,4 (g)
=> \(C\%_{muối}=\dfrac{0,4.82}{212,4}.100\%=15,44\%\)
Câu 15: (3đ) Cho 10,6 gam Na2CO3 tác dụng hoàn toàn với dung dịch H2SO4
a/ Viết phương trình phản ứng xảy ra.
b/ Tính khối lượng muối tạo thành sau phản ứng.
c/ Tính thể tích khí CO2 sinh ra ở đktc.
d/ Toàn bộ khí sinh ra được dẫn vào 300ml dung dịch Ca(OH)2 0,5M thì thu được một kết tủa. Tính khối lượng kết tủa này, biết hiệu suất của phản ứng hấp thụ khí đạt 80%.
Câu 15: (3đ) Cho 10,6 gam Na2CO3 tác dụng hoàn toàn với dung dịch H2SO4
a/ Viết phương trình phản ứng xảy ra.
b/ Tính khối lượng muối tạo thành sau phản ứng.
c/ Tính thể tích khí CO2 sinh ra ở đktc.
d/ Toàn bộ khí sinh ra được dẫn vào 300ml dung dịch Ca(OH)2 0,5M thì thu được một kết tủa. Tính khối lượng kết tủa này, biết hiệu suất của phản ứng hấp thụ khí đạt 80%.
\(a,PTHH:Na_2CO_3+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+H_2O+CO_2\uparrow\\ b,n_{Na_2CO_3}=\dfrac{10,6}{106}=0,1\left(mol\right)\\ \Rightarrow n_{Na_2SO_4}=0,1\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{Na_2SO_4}=0,1\cdot142=14,2\left(g\right)\\ c,n_{CO_2}=n_{Na_2CO_3}=0,1\left(mol\right)\\ \Rightarrow V_{CO_2\left(đktc\right)}=0,1\cdot22,4=2,24\left(l\right)\)
\(d,n_{Ca\left(OH\right)_2}=0,5\cdot0,3=0,15\left(mol\right)\\ PTHH:CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3\downarrow+H_2O\)
Vì \(\dfrac{n_{Ca\left(OH\right)_2}}{1}>\dfrac{n_{CO_2}}{1}\) nên Ca(OH)2 dư, tính theo CO2
\(\Rightarrow n_{CaCO_3}=n_{CO_2}=0,1\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{CaCO_3}=0,1\cdot100\cdot80\%=8\left(g\right)\)
Năm 2,7 gam Al vào 200 gam dung dịch CH3COOH 10% đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch A và khí B a, Viết phương trình phản ứng hóa học đã xảy ra b, tính thể tích khí B thu được ở dktc và khối lượng axit CH3COOH đã tham gia phản ứng c, tính nồng độ phần trăm của các chất có trong dung dịch A sau phản ứng
\(a)2Al + 6CH_3COOH \to 2(CH_3COO)_3Al + 3H_2\\ b)n_{Al} = \dfrac{2,7}{27} = 0,1(mol) ; n_{CH_3COOH} = \dfrac{200.10\%}{60} = \dfrac{1}{3}(mol)\\ n_{CH_3COOH} = \dfrac{1}{3}> 3n_{Al} = 0,3 \to CH_3COOH\ dư\\ n_{H_2} = \dfrac{3}{2}n_{Al} = 0,15(mol) \Rightarrow V_{H_2} = 0,15.22,4 = 3,36(lít)\\ n_{CH_3COOH\ pư} = 3n_{Al} =0,3(mol) \Rightarrow m_{CH_3COOH\ pư} = 0,3.60 = 18(gam)\\ c) m_{dd} = 2,7 + 200 - 0,15.2 = 202,4(gam)\\ n_{(CH_3COO)_3Al} = n_{Al} = 0,1(mol)\\ m_{CH_3COOH\ dư} = 200.10\% - 18 = 2(gam)\\ C\%_{(CH_3COO)_3Al} = \dfrac{0,1.204}{202,4}.100\% = `10,08\%\\ \)
\(C\%_{CH_3COOH} = \dfrac{2}{202,4}.100\% = 0,988\%\)
Cho 150g dd ch3cooh 12% tác dụng với dd na2co3 10,6%
a) viết các pt phản ứng xảy ra
b) tính khối lượng dung dịch na2co3 cần
c) tính thể tích co2 sinh ra ở đktc
d) tính nồng độ % của dd thu đc
\(m_{CH_3COOH}=150.12\%=18g\)
\(n_{CH_3COOH}=\dfrac{18}{60}=0,3mol\)
\(2CH_3COOH+Na_2CO_3\rightarrow2CH_3COONa+CO_2+H_2O\)
0,3 0,15 0,3 0,15 ( mol )
\(m_{ddNa_2CO_3}=\left(0,15.106\right):10,6\%=150g\)
\(V_{CO_2}=0,15.22,4=3,36l\)
\(m_{CH_3COONa}=0,3.82=24,6g\)
\(m_{ddspứ}=150+150-0,15.44=293,4g\)
\(C\%_{CH_3COONa}=\dfrac{24,6}{293,4}.100=8,28\%\)
Câu 1: Cho 6,5g Zn tác dụng với 200 g dung dịch HCl 14,6%.
a/ Viết phương trình phản ứng xảy ra.
b/ Chất nào còn dư lại sau phản ứng, với khối lượng là bao nhiêu?
c/ Tính thể tích khí Hidro thoát ra ở ĐKTC.
d/ Tính nồng độ phần trăm của các chất có trong dd sau phản ứng.
\(n_{Zn}=\dfrac{6,5}{65}=0,1mol\)
\(m_{HCl}=\dfrac{200\cdot14,6\%}{100\%}=29,2g\Rightarrow n_{HCl}=0,8mol\)
a)\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
0,1 0,8 0 0
0,1 0,2 0,1 0,1
0 0,6 0,1 0,1
b)Chất HCl dư và dư \(m=0,6\cdot36,5=21,9g\)
c)\(V_{H_2}=0,1\cdot22,4=2,24l\)
d)\(m_{H_2}=0,1\cdot2=0,2g\)
\(m_{ZnCl_2}=0,1\cdot136=13,6g\)
\(m_{ddZnCl_2}=6,5+200-0,2=206,3g\)
\(C\%=\dfrac{13,6}{206,3}\cdot100\%=6,59\%\)
a, ta có pt sau : Zn + 2HCl >ZnCl2 + H2 (1)
b, nHCl=\(\dfrac{200\times14,6}{100}=29,2\left(g\right)\)\(\Rightarrow n_{HCl}=\dfrac{29,2}{36,5}=0,8\left(mol\right)\)
Ta có : nZn=\(\dfrac{6,5}{65}=0,1\left(mol\right)\)
Ta có tỉ lệ số mol là : \(\dfrac{n_{Zn}}{1}< \dfrac{n_{HCl}}{2}\left(\dfrac{0,1}{1}< \dfrac{0,8}{2}\right)\)
\(\Rightarrow\) HCl dư , Zn pứ hết
Theo pt : nHClpứ = 2.nZn=2.0,1=0,2(mol)
\(\Rightarrow\)nHCl dư = nHCl bđ - nHCl pứ = 0,8 - 0,2 = 0,6 (mol)
\(\Rightarrow\)mHCl dư=0,6.36,6=21,9 (g)
c,theo pt :nH2=nZn=0,1(mol)
\(\Rightarrow\)VH2=0,1.22,4=2,24(l)
d,Các chất có trong dung dịch sau pứ là: ZnCl2 , HCl dư
mk chịu câu này
Cho 5,6 g kim loại sắt tác dụng vừa đủ với dung dịch CH3COOH 10% A) tính khối lượng dung dịch CH3COOH đã dùng và thể tích khí thoát ra ở đktc B) tính c% của dung dịch sau phản ứng
\(n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\)
PT: \(Fe+2CH_3COOH\rightarrow\left(CH_3COO\right)_2Fe+H_2\)
a, Theo PT: \(n_{CH_3COOH}=2n_{Fe}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow m_{CH_3COOH}=0,2.60=12\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{ddCH_3COOH}=\dfrac{12}{10\%}=120\left(g\right)\)
\(n_{H_2}=n_{Fe}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow V_{H_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
b, Theo PT: \(n_{\left(CH_3COO\right)_2Fe}=n_{Fe}=0,1\left(mol\right)\)
Ta có: m dd sau pư = 5,6 + 120 - 0,1.2 = 125,4 (g)
\(\Rightarrow C\%_{\left(CH_3COO\right)_2Fe}=\dfrac{0,1.174}{125,4}.100\%\approx13,88\%\)